TimDapAngửi tới các bạn Bộ 3 đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều năm 2023 - 2024. Đề thi bao gồm đáp án, bảng ma trận chi tiết và bám sát theo chương trình học trên lớp. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn KHTN năm 2024
1. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 số 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 KHNT 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (4 tiết) |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2.5 |
2. Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật (2 tiết) |
2 |
|
|
|
|
|
|
0 |
2 |
0.5 |
|
3. Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống (6 tiết) |
4 |
|
2 |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
2.5 |
|
4. Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống (6 tiết) |
4 |
1 |
2 |
|
|
|
|
1 |
6 |
2.5 |
|
5. Bài 24: Đa dạng sinh học (2 tiết) |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
0 |
1.0 |
|
6. Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (5 tiết) |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
0 |
1.0 |
Số câu |
1 |
12 |
2 |
4 |
2 |
0 |
1 |
0 |
6 |
16 |
|
Điểm số |
1.0 |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
2.0 |
0 |
1.0 |
0 |
6.0 |
4.0 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
10 |
Đề kiểm tra giữa học kì 2 KHTN 6
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là
A. Ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao.
B. Gió mạnh, nhiệt độ cao.
C. Khô, ánh sáng yếu.
D. Nắng nhiều, gay gắt, nhiệt độ cao.
Câu 2: Thực vật là nơi ở của nào động vật nào dưới đây?
A. Con mèo
B. Con trâu
C. Con chim sâu
D. Con voi
Câu 3: Cây nào dưới đây không thuộc nhóm thực vật có mạch dẫn?
A. Rêu
B. Bèo tấm.
C. Cà phê.
D. Dương xỉ.
Câu 4: Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (4)
C. (3), (5), (6).
D. (1), (4), (6).
Câu 5: Đặc điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là
A. Đều có khả năng tự dưỡng.
B. Tế bào đều có màng cellulose.
C. Cơ thể đều có cấu tạo từ tế bào.
D. Đều có khả năng di chuyển.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?
A. Đối xứng hai bên.
B. Đối xứng tỏa tròn.
C. Đối xứng lưng –bụng.
D. Đối xứng trước – sau.
Câu 7: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
Câu 8: Trong các loài ruột khoang dưới đây, loài nào tạo cảnh quan ở biển?
A. Sứa
B. San hô
C. Thủy tức
D. Hải quỳ
Câu 9: Động vật không xương sống nào dưới đây là vật lây truyền bệnh nguy hiểm cho con người?
A. Sâu
B. Ve sầu
C. Muỗi
D. Tôm
Câu 10: Những đại diện nào dưới đây thuộc vào nhóm động vật không xương sống?
A. Ong, ruồi, ve sầu
B. Tôm, cá, bọ ngựa
C. Cá, trai, mực
D. Lươn, giun, bọ ngựa.
Câu 11: Động vật bò sát nào dưới đây có giá trị đặc sản?
A. Rắn
B. Ba ba
C. Thằn lằn
D. Thạch sùng
Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc vào lớp động vật có xương sống?
A. Cá
B. Chân khớp.
C. Lưỡng cư
D. Bò sát.
Câu 13: Động vật thuộc lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Da khô, phủ vảy sừng.
B. Da trần, ẩm ướt và dễ thấm nước.
C. Có vảy bao bọc khắp cơ thể.
D. Cơ thể có lông bao phủ.
Câu 14: Loài động vật lưỡng cư nào dưới đây có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc ?
A. Nhái
B. Ếch giun
C. Ếch đồng
D. Cóc nhà.
Câu 15: Động vật có xương sống khác với động vật không xương sống ở đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Đa dạng về số lượng loài và môi trường sống.
B. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
C. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
D.Đa dạng về số lượng cá thể và đa dạng về lối sống.
Câu 16: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì
A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt.
C. Có bộ xương bằng chất xương, có lông bao phủ.
D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17: a) Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? (1 điểm)
b) Hãy nêu lợi ích của việc trồng rừng? (1 điểm)
Câu 18: a) Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? (1 điểm)
b) Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp thú? (1điểm)
Câu 19: a) Vì sao cần bảo vệ tính đa dạng sinh học? (1 điểm)
b) Hãy kể tên các loài sinh vật ở địa phương em và vai trò của chúng? (1 điểm)
Đáp án đề thi KHTN 6 giữa học kì 2
TRẮC NGHIỆM (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
C |
A |
A |
C |
B |
B |
B |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
C |
A |
B |
B |
B |
D |
C |
A |
TỰ LUẬN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
17a |
Vai trò của thực vật với đời sống con người? - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. - Cung cấp dược phẩm và một số công dụng khác. Tuy nhiên bên cạnh những cây có ích thì một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. |
0.25 0.25 0.5 |
17b |
Lợi ích của việc trồng rừng? (trả lời được 4 ý trở lên được 1 điểm) - Bảo vệ môi trường - Giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm - Chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển - Góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn - Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật - Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu |
1 |
18a |
Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí. |
1 |
18b |
Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp thú? - Cần phải bảo vệ các loài thú quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần: (trả lời được ¾ ý được 0,75 điểm) + Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng. + Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã. + Xây dựng các khu bảo tồn, khu dự trữ thiên nhiên. + Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế |
0.25
0.75 |
19a |
Vì sao cần bảo vệ tính đa dạng sinh học? - Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái. - Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,… → Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học |
0.5
0.25 0.25 |
19b |
Hãy kể tên các loài sinh vật ở địa phương em và vai trò của chúng? - Ví dụ về các loài thực vật: Lúa, ngô, khoai, cây ăn quả. Nêu vai trò. - Ví dụ về các loài động vật: Gà, vịt, cá, tôm…nêu vai trò. |
0.5
0.5 |
2. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 số 2
Đề thi giữa kì 2 KHTN 6
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaxin vào thời điểm phù hợp.
Câu 2. Loại nấm nào sau đây được sử dụng làm thức ăn cho người?
A. Nấm men.
B. Nấm đỏ.
C. Nấm hương.
D. Nấm than.
Câu 3. Vai trò chủ yếu của thực vật với đời sống động vật và con người
A. là nơi sinh sản của một số động vật.
B. là nơi tổng hợp chất hữu cơ và tạo ra oxygen cung cấp cho động vật và con người
C. là nhà sản cuất thức ăn cho sinh giới.
D. Giúp lọc không kí.
Câu 4. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 .
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 .
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 5. Động vật có xương sống bao gồm
A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
C. thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
D. cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
Câu 6. Đơn vị của lực là
A. niutơn.
B. mét.
C. giờ.
D. gam.
Câu 7. Dụng cụ dùng để đo lực là
A. nhiệt kế.
B. bình chia độ
C. thước dây.
D. lực kế.
Câu 8. Động vật nào dưới đây thuộc lớp lưỡng cư?
A. Cá chép.
B. Cá cóc Tam đảo.
C. Cá mè.
D. Cá sấu.
Câu 9. Trường hợp liên quan đến lực không tiếp xúc là
A. cầu thủ đang đá bóng
B. người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. quả bưởi đang rơi từ trên xuống
D. bạn Lan đang đi xe đạp.
Câu 10. Dương xỉ sinh sản bằng
A. cách nảy chồi.
B. hạt.
C. bào tử.
D. củ.
Câu 11. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 200 g thì độ biến dạng của lò xo là 1 cm. Để độ biến dạng của lò xo là 2 cm thì cần treo vật nặng có khối lượng là
A. 200g.
B. 300g.
C. 400g.
D. 500g.
Câu 12. Thực vật có vai trò đối với động vật là
A. cung cấp thức ăn.
C. cung cấp thức ăn, nơi ở.
B. ngăn biến đổi khí hậu.
D. giữ đất, giữ nước.
Câu 13. Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
B. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
D. Nấm, Rêu, Tảo, và Hạt kín.
Câu 14. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Rùa, rắn, cá sấu, cóc nhà.
B. Thằn lằn, rắn, cá sấu, ba ba.
C. Ba ba, rùa, cá sấu, thỏ.
D. Thằn lằn, rắn, cá voi, rùa.
Câu 15. Rêu thường sống ở
A. nơi khô hạn. B. nơi ẩm ướt.
C. dưới nước. D. môi trường không khí.
Câu 16. Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm: có mạch, có hạt, không có hoa?
A. Rêu. B. Dương xỉ. C. Hạt trần. D. Hạt kín.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 17 (1,5 điểm). Nêu vai trò của động vật không xương sống đối với con người?
Câu 18 (0,75 điểm). Lấy ba ví dụ về tác dụng của lực trong đó có trường hợp:
+ vật thay đổi vận tốc;
+ vật thay đổi hướng chuyển động;
+ vật bị biến dạng.
Câu 19 (0,75 điểm). Một học sinh nặng 50 kg. Trọng lượng của học sinh đó là bao nhiêu?
Câu 20 (2,0 điểm). Em hãy trình bày vai trò của thực vật đối với đời sống con người?
Câu 21 (1,0 điểm). Nêu cách phân biệt nấm độc và nấm thường?
Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 6
TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đ/A |
D |
C |
B |
B |
A |
A |
D |
B |
C |
C |
C |
C |
A |
B |
B |
C |
Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (1,5 điểm) |
Trình bày đúng vai trò của động vật không xương sống đối với con người. - Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, sứa,... - Làm dược liệu: mật ong, vỏ bào ngư,... - Làm màu mỡ đất đai: giun đất - Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, dế mèn... |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 18 (0,75 điểm) |
- Mỗi trường hợp đúng 0,25 điểm. + Bạn An đá quả bóng về phía cầu môn. + Quả bóng đập vào xà ngang rồi bật ra. + Em bé nằm trên đệm. |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 19 (0,75 điểm) |
Trọng lượng của học sinh đó là : P = 10m = 10.50 = 500 (N) |
0,75 điểm |
Câu 20 (2,0 điểm) |
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người - Cung cấp lương thực, thực phẩm. - Cho bóng mát và điều hòa khí hậu. - Làm thuốc, gia vị, cây cảnh và trang trí. - Làm đồ dùng và nguyên liệu để sản xuất giấy. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 21 (1,0 điểm) |
- Phân biệt màu sắc và vòng cuống nấm: + Về màu sắc: Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ: Đỏ, tím, cam… + Về vòng cuống nấm thì chỉ xuất hiện ở nấm độc mà không có ở nấm thường |
0,5 điểm 0,5 điểm |
3. Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 số 3
Đề thi Khoa học tự nhiên 6 giữa học kì 2
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
A. Lên men bánh, bia, rượu…
B. Cung cấp thức ăn
C. Dùng làm thuốc
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật
Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?
A. Hạt kín
B. Hạt trần
C. Dương xỉ
D. Rêu
Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?
A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn
B. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất
C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác
D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm
Câu 6: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm
(2) Bò sát
(3) Lưỡng cư
(4) Ruột khoang
(5) Chân khớp
(6) Giun
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4)
B. ( 1), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 7: 3 điểm
Kể tên 5 vai trò của thực vật đối với đời sống con người? mỗi vai trò cho một ví dụ?
Câu 8: 1 điểm
Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Câu 9: 2 điểm
Để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người chúng ta cần có những biện pháp nào?
Câu 10: 1 điểm
Cho các động vật sau: Con thỏ, Con bò, Thú mỏ vịt, Cá heo.
Vì sao các động vật trên được xếp vào lớp động vật có vú (lớp thú)?
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn KHTN
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
B |
A |
C |
B |
B |
II. Tự luận: 7 điểm
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
Câu 7 3 điểm |
* Vai trò của thực vật với đời sống con người - Làm lương thực, thực phẩm: gạo, rau xanh,.. - Làm thuốc, gia vị: Rau ngải cứu, …. - Làm đồ dùng và giấy: Gỗ thông, tre,… - Làm cây cảnh và trang trí: Tùng la hán, hoa hồng - Cho bóng mát và điều hòa không khí: Cây bàng ,… |
1 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 8 1 điểm |
a. + Động vật không xương sống có đặc điểm chung là cơ thể không có xương sống + Động vật có xương sống có bộ xương trong - Có xương sống ở dọc lưng - Trong cột sống chứa tủy sống |
0, 25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 9 2 điểm |
a. Biện pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh - Giữ vệ sinh trong ăn uống - Ăn chín, uống sôi - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Tẩy giun sán định kì |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 10 1 điểm |
b. Vì các động vật trên đều có những đặc điểm chung như: - Có lông mao bao phủ cơ thể - Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ - Có răng |
0,25 0,5 0,25 |
Đề thi bao gồm trọn bộ liên môn Vật lý, Sinh học, Hóa học cho từng bộ sách để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.
Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:
- KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 Cánh Diều
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Tìm Đáp Án liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.