18 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án chi tiết là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập giải Toán lớp 3 kì 2 và luyện đề thi cuối kì 2 lớp 3 cho các em học sinh. Hãy cùng TimDapAnluyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo tải về chi tiết đề thi Toán học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27.
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Cánh Diều
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Chân trời sáng tạo
18 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2023 - 2024 Sách mới
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?
A. Điểm G
B. Điểm B
C. Điểm D
D. Điểm H
Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:
A. I
B. II
C. V
D. X
Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?
A. Khối lập phương có tất cả 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tất cả 8 mặt
C. Khối lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
D. Khối lập phương có tất cả 12 cạnh
Câu 5. 2 ngày = … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau:
Tên |
Hoa |
Hồng |
Huệ |
Cúc |
Chiều cao |
140 cm |
135 cm |
143 cm |
130 cm |
Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:
a) Bạn Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
b) Bạn Huệ cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
c) Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
................................................................................................................................
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?
................................................................................................................................
Câu 9. Đặt tính rồi tính
17 853 + 15 097 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
40 645 – 28 170 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
24 485 × 3 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
96 788 : 6 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Câu 10.Tính giá trị biểu thức:
a) (20 354 – 2 338) × 4
= ...............................................
= ...............................................
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= ...............................................
= ...............................................
Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.☐
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông.☐
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.☐
d) 23 565 < 23 555 ☐
Câu 12. Giải toán
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
D |
D |
A |
B |
C |
D |
D |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Bạn Hoa cao 140 cm.
b) Bạn Huệ cao 143 cm.
c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là:
135 – 130 = 5 (cm)
Câu 9.
Câu 10.
a) (20 354 – 2 338) × 4
= 18 016 × 4
= 72 064
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= 56 037 – 33 429
= 22 608
Câu 11.
a) Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000 (Đ)
Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông (S)
Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 (S)
Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
d) 23 565 < 23 555 (S)
Giải thích:23 565 >23 555
Câu 12.
Bài giải
Nông trường đó có số cây cam là:
2 520 × 3 = 7 560 (cây)
Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là:
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều
Năng lực, phẩm chất |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. |
Số câu |
2 |
4 |
2 |
4 |
||||
Số điểm |
1 (mỗi câu 0,5 điểm) |
5 |
1 |
5 |
|||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
0,5 |
|||
Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
4 |
2 |
5 |
1 |
1 |
7 |
6 |
|
Số điểm |
2 |
1 |
6 |
0,5 |
0,5 |
3,5 |
6,5 |
1.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây, điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích hình A …. diện tích hình B?
A. lớn hơn
B. bé hơn
C. bằng
D. không so sánh được
Câu 2. Cho bảng thống kê sau:
Địa điểm |
Hà Nội |
Sapa |
Cà Mau |
Nhiệt độ |
38 oC |
20 oC |
30 oC |
Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C?
A. 10oC
B. 12oC
C. 15oC
D. 18oC
Câu 3. Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ giảm đi 4 lần. Hỏi năm nay con mấy tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 10 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 4. Một nhóm bạn gồm Hoa, Hồng, Huệ, Hương. Cô giáo chọn 1 bạn bất kì để làm nhóm trưởng. Cô giáo ‘không thể’ chọn bạn nào?
A. Hoa
B. Hồng
C. Đào
D. Hương
Câu 5. Chọn phát biểu đúng
A. 85 367 phút < 74 256 phút
B. 10 000 dm > 9 000 m
C. 10 lít > 9 999 ml
D. 10 km > 90 000 m
Câu 6. Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là:
A. 8
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 7. Một hình vuông có chu vi 20 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 20 cm2
B. 25 cm
C. 25 cm2
D. 20 cm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi.
Bốn trang trại A, B, C, D có số gà như sau:
Trang trại A: 74 052 con.
Trang trại B: 76 031 con.
Trang trại C: 7 894 con.
Trang trại D: 74 785 con.
a) Số 76 031 đọc là: .....................................................................................................
b) Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: ..................................................................
c) Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng ............ con gà.
d) Trong bốn trang trại trên:
Trang trại ......... có số gà nhiều nhất.
Trang trại .......... có số gà ít nhất.
Câu 9. Đặt tính rồi tính
7 479 + 3 204 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
24 516 – 4 107 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
13 104 × 7 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
48 560 : 5 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức:
a) 8 103 × 3 – 4 135
= ..............................................
= ..............................................
b) 24 360 : 8 + 6 900
= ..............................................
= ..............................................
c) (809 + 6 215) × 4
= ..............................................
= ..............................................
d) 17 286 – 45 234 : 9
= ..............................................
= ..............................................
Câu 11. Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào :
a) Ba điểm A, O, C thẳng hàng.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Hình trên có 4 góc vuông.
d) Hình tròn tâm O có bán kính là AC.
Câu 12. Giải toán
Hoa mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hoa bao nhiêu tiền?
Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 13. Số?
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
A |
D |
D |
C |
C |
A |
C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Diện tích hình A bằng 9 ô vuông.
Diện tích hình B bằng 6 ô vuông.
Nên: Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là:
38 – 20 = 18 (oC)
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Tuổi của con năm nay là:
36 : 4 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Vì trong danh sách không có bạn Đào nên cô giáo không thể chọn bạn Đào.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Sai vì 85 367 phút > 74 256 phút
Sai vì 10 000 dm = 1 000 m
Mà 1 000 m > 9 000 m nên 1 000 m < 9 000 m.
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là: 8
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Độ dài cạnh của hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông là:
5 × 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2.
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Số 76 031 đọc là: Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi mốt.
b) Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: 4 000.
c) Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng 8 000 con gà.
d) Trong bốn trang trại trên:
Trang trại B có số gà nhiều nhất.
Trang trại C có số gà ít nhất.
Câu 9.
Câu 10.
a) 8 103 × 3 – 4 135
= 24 309 – 4 135
= 20 174
b) 24 360 : 8 + 6 900
= 3 045 + 6 900
= 9 945
c) (809 + 6 215) × 4
= 7 024 × 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a. Đ
b. S
c. S
d. S
Giải thích: Hình tròn tâm O có bán kính là OA, OD, OB, OC.
Hình tròn tâm O có các đường kính là AC, BD.
Câu 12.
Bài giải
Hoa mua gấu bông và keo dán hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Hoa số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng
Câu 13.
Giải thích:
Chia hình H ra thành 2 hình vuông như sau:
- Hình vuông nhỏ có độ dài cạnh bằng 4 cm.
Diện tích hình vuông nhỏ là:
4 × 4 = 16 (cm2)
- Hình vuông lớn có độ dài cạnh là 6cm.
Diện tích hình vuông lớn là:
6 × 6 = 36 (cm2)
- Diện tích hình H là:
16 + 36 = 52 (cm2)
1.3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:
A. 672
B. 6702
C. 6720
D. 6072
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.
Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Linh
B. Mai
C. Yến
D. Nhi
Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
A. 25 phút
B. 20 phút
C. 15 phút
D. 30 phút
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.
Số liền trước của số 75 890 là ……………
Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 21 817 x 3
b) 23 436 : 3
Câu 3. Tính giá trị biểu thức:
a) (8 370 – 4 525) : 5
b) 45 138 + 29 648: 4
Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?
Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:
A. 672
B. 6702
C. 6720
D. 6072
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.
Chọn B
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Phương pháp
Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.
Cách giải
Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
Chọn C.
Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.
Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Linh
B. Mai
C. Yến
D. Nhi
Phương pháp
So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.
Cách giải
Bạn Yến chạy nhanh nhất.
Chọn C
Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
A. 25 phút
B. 20 phút
C. 15 phút
D. 30 phút
Cách giải
Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.
Chọn A.
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Phương pháp
- Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam
- Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc
Cách giải
Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là
150 x 8 = 1 200 (ml)
Lượng nước cam có trong mỗi cốc là
1 200 : 3 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Chọn A.
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút
- Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả
Cách giải
Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là
25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)
Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là
50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)
Đáp số: 18 000 đồng
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.
Số liền trước của số 75 890 là ……………
Phương pháp
- Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.
- Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.
- Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.
Cách giải
Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.
Số liền trước của số 75 890 là 75 889
Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 21 817 x 3
b) 23 436 : 3
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
HS tự giải
Câu 3. Tính giá trị biểu thức:
a) (8 370 – 4 525) : 5
b) 45 138 + 29 648: 4
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước
- Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước
Cách giải
a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5
= 769
b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412
= 52 550
Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của sân bóng đá là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Phương pháp
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần
Cách giải
Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là
25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)
Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là
25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)
Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang
Xem chi tiết:
2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là:
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm2
D. 18 cm2
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần
A. Mặt 1 chấm xuất hiện
B. Mặt 7 chấm xuất hiện
C. Mặt 3 chấm xuất hiện
D. Mặt 4 chấm xuất hiện
Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 1 538 + ........................ = 6 927
b) ..................... – 3 236 = 8 462
c) 2 × ........................ = 1 846
Câu 9. Đặt tính rồi tính
13 567 + 36 944 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
58 632 – 25 434 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
20 092 × 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
97 075 : 5 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 72009 : 3 × 2
= .............................................
= .............................................
b) 2 × 45000 : 9
= .............................................
= .............................................
Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm |
Bút mực |
Bút chì |
Vở ô ly |
Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm |
6 000 đồng |
4 000 đồng |
10 000 đồng |
8 000 đồng |
Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Giải toán
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
A |
D |
C |
D |
B |
B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 9.
Câu 10.
a) 72 009 : 3 × 2
= 24 003 × 2
= 48 006
b) 2 × 45000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
a) Vở ô ly có giá đắt nhất.
Bút chì có giá rẻ nhất.
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.
- Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.
Câu 12.
Bài giải
Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là:
1 500 × 4 = 6 000 (con)
Bác Hòa đã bán đi số con gà là:
6 000 – 2 800 = 3 200 (con)
Đáp số: 3 200 con.
Câu 13.
- Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối
Năng lực, phẩm chất |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. |
Số câu |
2 |
4 |
2 |
4 |
||||
Số điểm |
1 |
4,5 (mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm) |
1 |
4,5 |
|||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
1 |
||||
Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. |
Số câu |
2 |
2 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
|
3 |
4 |
|
2 |
7 |
6 |
Số điểm |
2 |
|
1,5 |
4,5 |
|
2 |
3,5 |
6,5 |
2.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là:
A. 25 000 đồng
B. 50 000 đồng
C. 100 000 đồng
D. 150 000 đồng
Câu 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. “2 giờ = .... phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 180
C. 90
D. 120
Câu 4. Phép chia nào dưới đây có số dư là 1
A. 15 247 : 5
B. 23 016 : 4
C. 12 364 : 3
D. 58 110 : 9
Câu 5. Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào?
A. Ngày 10
B. Ngày 11
C. Ngày 12
D. Ngày 13
Câu 6. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:
A. 32 852
B. 23 582
C. 32 258
D. 23 852
Câu 7. Chu vi tam giác ABC là:
A. 15 cm
B. 10 cm
C. 12 cm
D. 13 cm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Cho số cây trồng được của một quận vào các năm 2019; 2020; 2021 lần lượt là: 1 234 cây, 2 134 cây, 2 132 cây.
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Năm |
2019 |
2020 |
2021 |
Số cây |
............... |
............... |
.............. |
b) Tính tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm 2019, 2020, 2021.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 9. Đặt tính rồi tính
12 479 + 58 371 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
54 679 – 36 198 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
27 061 × 3 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
52 764 : 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 24368 + 15336 : 3
= ....................................
= ....................................
b) 2 × 45000 : 9
= ....................................
= ....................................
Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
5 257 ...... 52 657
78 382 .............. 9 991
8 712 ............. 60 995
7 271 ........... 2 612
7 875 ...........7 890
Câu 12. Giải toán
Hôm qua bác Tâm thu hoạch được 13 500 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 700 kg. Hỏi cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13.
Hôm nay Mai và các bạn vào một cửa hàng bán kem. Mỗi người trong nhóm của Mai gọi một cốc kem. Dưới đây là bảng thống kê những loại kem mà nhóm bạn của Mai đã gọi:
Loại kem |
Vị dâu |
Vị vani |
Vị socola |
Số lượng (cốc) |
2 |
1 |
3 |
Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là ................... đồng.
Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
A |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số tiền Minh có là:
20 000 × 5 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra:
- Có thể lấy được quả bóng xanh.
- Có thể lấy được quả bóng đỏ.
- Có thể lấy được quả bóng vàng.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
1 giờ = 60 phút
Vậy 2 giờ = 60 phút × 2 = 120 phút.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Một tuần có 7 ngày, Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 là ngày 13 (vì 6 + 7 = 13).
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852.
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Chu vi tam giác ABC là:
4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm.
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Năm |
2019 |
2020 |
2021 |
Số cây |
1 234 |
2 134 |
2 132 |
b)
Bài giải
Tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm là:
1 234 + 2 134 + 2 132 = 5 500 (cây)
Đáp số: 5 500 cây.
Câu 9.
Câu 10.
a) 24 368 + 15 336 : 3
= 24 368 + 5 112
= 29 480
b) 2 × 45 000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
5 257 < 52 657
78 382 > 9 991
8 712 < 60 995
7 271 > 2 612
7 875 < 7 890
Câu 12.
Bài giải
Hôm nay bác Tâm thu được số ki-lô-gam nhãn là:
13 500 – 700 = 12 800 (kg)
Cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là:
13 500 + 12 800 = 26 300 (kg)
Đáp số: 26 300 kg
Câu 13.
Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là 75 000 đồng.
Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:
- Mai có thể lấy được cốc kem vị dâu.
- Mai có thể lấy được cốc kem vị socola.
2.3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 60 000
B. 70 000
C. 64 000
D. 65 000
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
- Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..
- Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút
- 8m 15mm = ………… mm
Câu 2. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Câu 4.
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Cách giải
Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Phương pháp
- Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm
Cách giải
- Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.
- Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút
- 8m 15mm = 8 015 mm
Câu 2
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
HS tự tính
Câu 3
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 4
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 5.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
Xem chi tiết:
3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
A. 14 m
B. 14 cm
C. 15 m
D. 15 cm
Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?
A. 450 ml
B. 550 ml
C. 650 ml
D. 750 ml
Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:
A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có tất cả ………... đồng.
A. 2 000
B. 6 000
C. 8 000
D. 10 000
Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:
A. 91 000
B. 89 000
C. 89 999
D. 90 001
Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái
Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Số?
a) Túi đường cân nặng .......... gam
b) Túi muối cân nặng ............... gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam
Câu 9: Đặt tính rồi tính
37 528 – 8 324 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
6 547 + 12 233 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
12 061 × 7 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
28 595 : 5 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 8 103 × 5 – 4 135
= ............................................
= ............................................
b) 24 360 : 8 + 9 600
= ............................................
= ............................................
c) (809 + 6 215) × 4
= ............................................
= ............................................
Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:
Lớp |
3A |
3B |
3C |
Số sản phẩm tái chế |
12 |
14 |
15 |
Dựa vào bảng trên, cho biết:
a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?
……………………………………………………………………………………………
b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?
……………………………………………………………………………………………
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Giải toán
Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. |
|
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. |
|
c) 3 ngày = 180 giờ |
|
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. |
|
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
B |
C |
A |
D |
C |
A |
A |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Túi đường cân nặng 800 gam
b) Túi muối cân nặng 400 gam
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam
d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam
Câu 9.
Câu 10
a) 8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b) 24 360 : 8 + 9 600
= 3 045 + 9 600
= 12 645
c) (809 + 6 215) × 4
= 7 024 × 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.
b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.
c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:
12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).
Câu 12.
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:
1 242 : 6 = 207 (cái áo)
Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:
1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)
Đáp số: 1 035 cái áo.
Câu 13.
a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. |
Đ |
b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. |
Đ |
c) 3 ngày = 180 giờ |
S |
d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. |
S |
e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. |
S |
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời
Năng lực, phẩm chất |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. |
Số câu |
1 |
3 |
1 |
1 |
4 |
|||
Số điểm |
0,5 |
3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm) |
1 |
0,5 |
4,5 |
||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
4 |
1 |
|||
Số điểm |
1,5 |
0,5 |
1 |
2 |
1 |
||||
Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
Tổng |
Số câu |
5 |
2 |
5 |
1 |
7 |
6 |
||
Số điểm |
2,5 |
1 |
5,5 |
1 |
3,5 |
6,5 |
3.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
A. 51 490
B. 25 823
C. 62 059
D. 71 543
Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:
A. 54 828
B. 54 830
C. 54 839
D. 54 819
Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:
A. 4 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 6 000 đồng
D. 5 000 đồng
Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:
A. 96 380 kg
B. 96 480 kg
C. 90 820 kg
D. 19 720 kg
Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:
A. 13 cây
B. 26 cây
C. 52 cây
D. 65 cây
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
79 108 + 4 856
32 607 – 15 245
36 318 x 2
67 290 : 4
Câu 2. Số?
7 m = …….. mm
14 000 ml = ………. l
8kg 45g = ………g
3 000 cm = ……….. m
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) 29 520 : 5 : 4
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Đáp án:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
A. 51 490
B. 25 823
C. 62 059
D. 71 543
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.
Chọn B.
Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:
A. 54 828
B. 54 830
C. 54 839
D. 54 819
Phương pháp
Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền trước của số 54 829 là 54 828.
Chọn A.
Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
Phương pháp
- Tháng 5 có 31 ngày.
- Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.
Chọn D.
Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:
A. 4 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 6 000 đồng
D. 5 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua
- Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Tìm số tiền cần trả lại
Cách giải
Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là
31 800 x 3 = 95 400 (đồng)
Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.
Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là
100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
Chọn D.
Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:
A. 96 380 kg
B. 96 480 kg
C. 90 820 kg
D. 19 720 kg
Phương pháp
Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa
Cách giải
Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là
10 720 x 9 = 96 480 (kg)
Đáp số: 96 480 kg
Chọn B.
Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:
A. 13 cây
B. 26 cây
C. 52 cây
D. 65 cây
Phương pháp
- Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4
- Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây
Cách giải
Chu vi cái ao hình vuông là
65 x 4 = 260 (m)
Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là
260 : 5 = 52 (cây)
Đáp số: 52 cây
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
79 108 + 4 856
32 607 – 15 245
36 318 x 2
67 290 : 4
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải
HS tự làm
Câu 2. Số?
7 m = …….. mm
14 000 ml = ……….l
8kg 45g = ………g
3 000 cm = ……….. m
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm
1 kg = 1 000g ; 1l = 1 000 ml
Cách giải
7 m = 7 000 mm
14 000 ml = 14l
8kg 45g = 8 045 g
3 000 cm = 30 m
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) 29 520 : 5 : 4
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức chỉ chứa phép chia
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4
= 1 476
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4
- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Cách giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là
9 x 4 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó
36 x 9 = 324 (cm2)
Đáp số: 324 cm2
Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3
- Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5
Cách giải
Giá tiền của 1 chiếc bút chì là
25 500 : 3 = 8 500 (đồng)
Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là
8 500 x 5 = 42 500 (đồng)
Đáp số: 42 500 đồng
3.3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:
A. 70 326
B. 27 306
C. 72 306
D. 62 307
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:
A. 68 409
B. 67 934
C. 66 804
D. 68 712
Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:
A. 8 000
B. 8 135
C. 800
D. 80
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 275 + 22 107
75 362 – 24 935
21 817 x 3
23 436 : 3
Câu 2. Tính giá trị biểu thức:
a) (8 370 – 4 525) : 5
b) 45 138 + 29 648: 4
Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?
Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Đáp án:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:
A. 70 326
B. 27 306
C. 72 306
D. 62 307
Phương pháp
Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải.
Cách giải
Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306.
Chọn C.
Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Phương pháp
Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.
Cách giải
Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
Chọn C.
Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:
A. 68 409
B. 67 934
C. 66 804
D. 68 712
Phương pháp
So sánh các số đã cho rồi kết luận.
Cách giải
Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712
Vậy số lớn nhất là 68 712
Chọn D.
Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:
A. 8 000
B. 8 135
C. 800
D. 80
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 từ đố chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Chữ số 8 trong số 48 135 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.
Chọn A.
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml
B. 800 ml
C. 1200 ml
D. 600 ml
Phương pháp
- Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam
- Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc
Cách giải
Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là
150 x 8 = 1 200 (ml)
Lượng nước cam có trong mỗi cốc là
1 200 : 3 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Chọn A.
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng
B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 18 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút
- Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả
Cách giải
Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là
25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)
Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là
50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)
Đáp số: 18 000 đồng
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 275 + 22 107
75 362 – 24 935
21 817 x 3
23 436 : 3
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
HS tự làm
Câu 2.
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước
- Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước
Cách giải
a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5
= 769
b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412
= 52 550
Câu 3
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của sân bóng đá là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 346 m
Câu 4
Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Phương pháp
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200
- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần
Cách giải
Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là
25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)
Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là
25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)
Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang
Xem chi tiết:
4. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều
- 31 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
- Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
- 66 đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2
- Bộ 10 đề thi Tin học lớp 3 học kì 2
- 12 đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27
5. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Toán
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 3
Tải về để lấy trọn bộ 18 đề thi HKII lớp 3 Sách mới nhé!
..................
Ngoài 18 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2023 - 2024, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.