Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 gồm 05 đề thi có đáp án kèm theo được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

1. Số 54 175 đọc là:

A. Năm tư nghìn một trăm bảy lăm.

B. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm.

C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.

D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm.

2. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:

A. 75865;

B. 85865;

C. 75875;

D. 85875

3. Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là:

A. XI

B. XII

C. VVII

D. IIX

4. Thứ hai tuần này là ngày 26, thứ hai tuần trước là ngày:…

A. 19

B. 18

C. 16

D. 17

5. Có 40 học sinh xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi có 15 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng?

A. 5 hàng

B. 45 hàng

C. 3 hàng

D. 75 hàng

6. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?

A.3 cm

B. 12 cm

C. 4 cm

D. 36 cm

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Đặt tính rồi tính:

21628 x 3; 45603 + 12908;

15250 : 5; 67013- 23114

2. Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng dài 4 cm.

a, Tính chu vi hình chữ nhật đó.

b, Tính diện tích hình chữ nhật đó.

3. Có 120 cái bánh được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi 8 hộp bánh như thế có bao nhiêu cái bánh?

4: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

a,………………hình tam giác

b,………………hình tứ giác

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 1

Phần I. 1C; 2.D; 3B; 4A; 5C; 6B

Phần II.

1. Học sinh tự đặt tính và tính ra kết quả đúng như sau:

a, 21628 x 3 = 64884

b, 45603 + 12908 = 58511

c, 15250 : 5 = 3050

d, 67013- 23114 = 43899

2. Chu vi hình chữ nhật là:

(8 + 4) x 2 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

(8 × 4) = 32(cm2 )

Đáp số: 24 cm

32 cm2

3. Mỗi hộp có số cái bánh là:

120: 5 =60 (cái bánh)

8 hộp bánh có số cái bánh là:

8 x 60 = 420 (cái bánh)

Đáp số: 420 Cái bánh

4. a, 5 hình tam giác

b, 5 hình tứ giác.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi bài dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Số gồm ba mươi nghìn tám trăm linh hai được viết là:

A. 3802

B. 30802

C. 30820

2. Số liền trước của số 20301 là:

A. 20302

B. 20303

C. 20300

3. Cho các số sau: 43501 ; 45310 ; 43051 ; 45130 . Dãy số nào được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:

A. 35014 ; 45310 ; 43051 ; 45130

B. 35014 ; 43051 ; 45130 ; 45310

C. 45310 ; 45130 ; 43051 ; 35014

4. 3dm 5cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm (…) là:

A. 350

B. 35

C. 305

5. Những tháng có 31 ngày là các tháng:

A. 4 ; 6 ; 9 ; 11

B. 1; 3; 5; 6; 7; 8

C. 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12

6. Khung cửa hình vuông có cạnh 15 dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

A. 60 dm

B. 50 dm

C. 40 dm

Phần II.

1. Đặt tính rồi tính:

34782 + 10345 ;

65862 – 23104;

10142 x 4;

2. a.Tính: b. Tìm X, biết:

42132 + 75645 : 9 X : 4 = 12410

3. Có 1845 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi trong 5 bao như thế thì đựng bao nhiêu ki-lô-gam?

4. Có một đàn chim bay ngang, tôi liền chào: “Chào 100 bạn!” Chim đầu đáp: “Chúng tôi đã mất cả đàn.”

Hỏi đàn chim đó còn lại bao nhiêu con?

Đáp số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 2

Phần I: 1B; 2C; 3C; 4B; 5C; 6A

Phần II.

1. Đặt tính và tính ra kết quả như sau:

34782 + 10345 = 45127

65862 – 23104 = 42758

10142 x 4 = 40568

2. Tính ra KQ như sau

a. 42132 + (75645: 9 )

= 42132 + 8405

= 50537

b X : 4 = 12410

x = 12410 x 4

x = 49460

3. Có 1845 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi trong 5 bao như thế thì đựng bao nhiêu ki-lô-gam?

Số kg bột mì trong 1 bao là:

1845: 9 = 205 (kg)

Số kg bột mì trong 5 bao là:

205 x 5 = 1025 (kg)

Đáp số: 1025 ki-lô-gam

4. 0 con.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 3

PHẦN 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số 54 175 đọc là:

A. Năm tư nghìn một trăm bảy lăm.

B. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm.

C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.

D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm.

2. Số liền sau của số 68457 là:

A. 68467;

B. 68447

C. 68456

D. 68458

3. Các số 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 48617; 48716; 47861; 47816

B. 47816; 47861; 48617; 48716

C. 48617; 48716; 47816; 47861

D. 48716; 48617; 47861; 47816

4. Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là:

A. 11000

B. 10100

C. 10010

D. 10001

5. Kết quả của phép cộng 36528+ 49347 là:

A. 75865

B. 85865

C. 75875

D. 85875

6. Giá trị của biểu thức (98725 – 87561) x 3 là:

A. 32493

B. 39432

C. 33492

D. 34293

7. Thứ tư tuần này là ngày 26, thứ tư tuần trước là ngày:

A. 19

B. 18

C. 16

D. 17

8. Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là:

A. XI

B. XII

C. VVII

D. IIX

9. 8 hộp bút chì như nhau có 96 cái bút chì. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái bút chì?

A. 18 cái.

B. 12 cái.

C. 72 cái.

D. 62 cái.

10. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?

A. 3 cm

B. 12 cm

C. 4 cm

D. 36 cm

11. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

Đề kiểm tra kì 2 Toán 3

A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác

B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

D. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

PHẦN 2 TỰ LUẬN:

1. Đặt tính rồi tính:

21628 x 3

45603 + 12908

15250 : 5

67013 - 23114

2. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau).

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 3

Phần I: 1C; 2D; 3B; 4D; 5A; 6C; 7A; 8B; 9C; 10B; 11D;

Phần II.

1. HS đặt tính và tính đúng

21628 x 3 = 64884 15250: 5 = 3050

45603 + 12908 = 32695 67013- 23114 = 43899

2. Bài giải

Mỗi phút người đó đi được số mét là:

480: 6 = 80 (m)

Trong 9 phút người đó đi bộ được số mét là:

80 x 9 = 720 (m)

Đáp số :720 m

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 4

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước kết quả đúng:

Bài 1: (1 điểm)

a. Số liền trước của số 42840 là:

A. 42841

B. 42830

C. 42839

D. 43850

b. Số liền sau của số 65939 là:

A. 65929

B. 65940

C. 65941

D. 65938

Bài 2: (1 điểm)

a. Dấu >, <, = điền vào chỗ chấm của 88568…78858 là:

A. >

B. <

C. =

D. Không có dấu nào

b. Số gồm bảy chục nghìn, năm trăm, sáu đơn vị viết là:

A. 75600

B. 75060

C. 75006

D. 70506

Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống [..]

a) 14 x 3 : 7 = 6 [..]

175 – (30 + 20) = 120 [..]

b) 1 giờ 15 phút = 65 phút [..]

1 giờ 15 phút = 75 phút [..]

Bài 4: (1 điểm)

a) Hình vẽ dưới đây:

Có ……. góc vuông.

Có ………hình tứ giác.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

b) Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

A. 10

B. 40

C. 20

D. 18.

Bài 5: (1 điểm)

a) Chữ số 3 trong số 43908 chỉ:

A. 3 đơn vị

B. 3 chục

C. 3 trăm

D. 3 nghìn

b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 7m 2cm = … cm là:

A. 72

B. 702

C. 720

D. 7002

Bài 6: (1 điểm)

a) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 7cm là:

A. 36 cm2

B. 63 cm2

C. 80 cm2

D. 18 cm2

b) Một số chia cho 9 dư 3, Vậy số đó chia cho 3 dư mấy?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Phần II: Tự luận (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 35864 + 32678

b) 87980 – 46879

c) 10857 x 3

d) 79194 : 2

Bài 2: Tìm X: (1 điểm):

a) 32456 + X = 79896

b) X x 5 = 75460

Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó ? (2 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 4:

Phần I: Trắc Nghiệm (6 điểm) Mối phép tính đúng 0,5 điểm

Bài 1a

Bài 1b

Bài 2a

Bài 2b

Bài 4b

Bài 5a

Bài 5b

Bài 6a

Bài 6b

C

B

A

D

D

D

B

B

A

Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 14 x 3 : 7 = 6 [.Đ.]

175 – ( 30 + 20) = 120 [.S.]

b/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 15 phút = ….. phút là:

70 [.S.] 75 [.Đ.]

90 [.S.] 60 [.S.]

Bài 4: (1 điểm)

a/ Hình vẽ dưới đây có:

  • 8 góc vuông. 0.25 điểm
  • 6 hình tứ giác. 0,25 điểm

Phần II : Tự luận (4 điểm)

Bài 1: Mối phép tính đúng 0,25 điểm

a) 68542

b) 41101

c) 32571

d) 39597

Bài 2 (1 điểm): Tìm X: Mối phép tính đúng 0,5 điểm

a) 32456 + X =79896

X = 79896 – 32456

X = 47440

b) X x 5 = 75460

X = 75460 : 5

X = 15092

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài là:

7 x 4 = 28( dm) 0,25 điểm

Chu vi hình chữ nhật là: 0,25đ điểm

(28 + 7) x 2= 70 (dm) 0,5đ điểm

Diện tích hình chữ nhật là: 0,25đ điểm

28 x 7 = 196 (dm2) 0,5đ điểm

Đáp số: Chu vi: 70 dm 0,25đ điểm

Diện tích: 196 dm2

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

1. 5m 8cm = … cm? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 508

B. 58

C. 580

D. 5008

2. Ngăn trên có 48 quyển sách, ngăn dưới có 8 quyển sách. Số sách ở ngăn trên gấp mấy lần số sách ở ngăn dưới?

A. 8 lần

B. 6 lần

C. 40 lần

D. 56 lần

3. Chu vi của hình vuông có cạnh 6cm là:

A. 12cm

B. 24

C. 24 cm

D. 28cm

4. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 999

B. 897

C. 987

D. 998

5. Có 16 con gà mái và 4 con gà trống. Hỏi số gà mái hơn gà trống mấy con?

A. 4 lần

B. 12 con

C. 20 con

D. 4 con

6. Hình vẽ bên có mấy góc vuông:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 12

A. 2 góc vuông

B. 3 góc vuông

C. 4 góc vuông

D. 5 góc vuông

7. 1/5 của 60 phút là:

A. 12 phút

B. 15 phút

C. 10 phút

8. Số dư trong phép chia 39: 5 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

PHẦN II: TỰ LUẬN

1. Đặt tính rồi tính

105 x 6

754 – 265

972 : 6

839 : 7

2. Tìm X biết:

a. 426 – X = 354

b. (X + 32) : 4 = 73

3. Một cửa hàng có 114 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được 1/6 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

4. Tìm hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 17 với số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 9.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 5

I. Trắc nghiệm

1. A. 508;

2. B. 6 lần;

3. C. 24 cm;

4. C. 987;

5. B. 12 con;

6. D. 5 góc vuông;

7. A .12 phút;

8. D. 4;

II. Tự luận

1. 630; 162; 119 dư 6

2. Tìm x

a. 426 – X = 354

x= 426 – 354

x = 72

b. (X + 32) : 4 = 73

x + 32 = 73 x 4

x + 32 = 292

x = 292 – 32

x = 260

3. Cửa hàng đã bán được số m vải hoa là: 114 : 6 = 19 (m)

Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là: 114 – 19 = 95 (m)

Đáp số: 95 m vải hoa

4. Số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 17 là 980

Số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 9 là 108

Hiệu của chúng là:

980 – 108 = 872

Đáp số: 872.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án chi tiết trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.