03 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023
Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023 là 03 đề kiểm tra học kì 2 lớp 3 soạn theo Thông tư 27 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 3 trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, chuẩn bị tốt cho bài thi học kì 2 lớp 3.
1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là:
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm2
D. 18 cm2
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần
A. Mặt 1 chấm xuất hiện
B. Mặt 7 chấm xuất hiện
C. Mặt 3 chấm xuất hiện
D. Mặt 4 chấm xuất hiện
Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 1 538 + ........................ = 6 927
b) ..................... – 3 236 = 8 462
c) 2 × ........................ = 1 846
Câu 9. Đặt tính rồi tính
13 567 + 36 944 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
58 632 – 25 434 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
20 092 × 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
97 075 : 5 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 72009 : 3 × 2
= .............................................
= .............................................
b) 2 × 45000 : 9
= .............................................
= .............................................
Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm |
Bút mực |
Bút chì |
Vở ô ly |
Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm |
6 000 đồng |
4 000 đồng |
10 000 đồng |
8 000 đồng |
Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
a) Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 12. Giải toán
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
A |
D |
C |
D |
B |
B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 9.
Câu 10.
a) 72 009 : 3 × 2
= 24 003 × 2
= 48 006
b) 2 × 45000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
a) Vở ô ly có giá đắt nhất.
Bút chì có giá rẻ nhất.
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.
- Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.
Câu 12.
Bài giải
Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là:
1 500 × 4 = 6 000 (con)
Bác Hòa đã bán đi số con gà là:
6 000 – 2 800 = 3 200 (con)
Đáp số: 3 200 con.
Câu 13.
- Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:
38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối
Năng lực, phẩm chất |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. |
Số câu |
2 |
4 |
2 |
4 |
||||
Số điểm |
1 |
4,5 (mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm) |
1 |
4,5 |
|||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
1 |
||||
Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. |
Số câu |
2 |
2 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
|
3 |
4 |
|
2 |
7 |
6 |
Số điểm |
2 |
|
1,5 |
4,5 |
|
2 |
3,5 |
6,5 |
2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là:
A. 25 000 đồng
B. 50 000 đồng
C. 100 000 đồng
D. 150 000 đồng
Câu 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. “2 giờ = .... phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 180
C. 90
D. 120
Câu 4. Phép chia nào dưới đây có số dư là 1
A. 15 247 : 5
B. 23 016 : 4
C. 12 364 : 3
D. 58 110 : 9
Câu 5. Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào?
A. Ngày 10
B. Ngày 11
C. Ngày 12
D. Ngày 13
Câu 6. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:
A. 32 852
B. 23 582
C. 32 258
D. 23 852
Câu 7. Chu vi tam giác ABC là:
A. 15 cm
B. 10 cm
C. 12 cm
D. 13 cm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Cho số cây trồng được của một quận vào các năm 2019; 2020; 2021 lần lượt là: 1 234 cây, 2 134 cây, 2 132 cây.
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Năm |
2019 |
2020 |
2021 |
Số cây |
............... |
............... |
.............. |
b) Tính tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm 2019, 2020, 2021.
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 9. Đặt tính rồi tính
12 479 + 58 371 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
54 679 – 36 198 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
27 061 × 3 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
52 764 : 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... |
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
a) 24368 + 15336 : 3
= ....................................
= ....................................
b) 2 × 45000 : 9
= ....................................
= ....................................
Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
5 257 ...... 52 657
78 382 .............. 9 991
8 712 ............. 60 995
7 271 ........... 2 612
7 875 ...........7 890
Câu 12. Giải toán
Hôm qua bác Tâm thu hoạch được 13 500 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 700 kg. Hỏi cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 13.
Hôm nay Mai và các bạn vào một cửa hàng bán kem. Mỗi người trong nhóm của Mai gọi một cốc kem. Dưới đây là bảng thống kê những loại kem mà nhóm bạn của Mai đã gọi:
Loại kem |
Vị dâu |
Vị vani |
Vị socola |
Số lượng (cốc) |
2 |
1 |
3 |
Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là ................... đồng.
Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
A |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số tiền Minh có là:
20 000 × 5 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra:
- Có thể lấy được quả bóng xanh.
- Có thể lấy được quả bóng đỏ.
- Có thể lấy được quả bóng vàng.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
1 giờ = 60 phút
Vậy 2 giờ = 60 phút × 2 = 120 phút.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Một tuần có 7 ngày, Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 là ngày 13 (vì 6 + 7 = 13).
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852.
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Chu vi tam giác ABC là:
4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm.
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Năm |
2019 |
2020 |
2021 |
Số cây |
1 234 |
2 134 |
2 132 |
b)
Bài giải
Tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm là:
1 234 + 2 134 + 2 132 = 5 500 (cây)
Đáp số: 5 500 cây.
Câu 9.
Câu 10.
a) 24 368 + 15 336 : 3
= 24 368 + 5 112
= 29 480
b) 2 × 45 000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 11.
5 257 < 52 657
78 382 > 9 991
8 712 < 60 995
7 271 > 2 612
7 875 < 7 890
Câu 12.
Bài giải
Hôm nay bác Tâm thu được số ki-lô-gam nhãn là:
13 500 – 700 = 12 800 (kg)
Cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là:
13 500 + 12 800 = 26 300 (kg)
Đáp số: 26 300 kg
Câu 13.
Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là 75 000 đồng.
Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:
- Mai có thể lấy được cốc kem vị dâu.
- Mai có thể lấy được cốc kem vị socola.
3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 3
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 60 000
B. 70 000
C. 64 000
D. 65 000
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
- Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..
- Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút
- 8m 15mm = ………… mm
Câu 2. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Câu 4.
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Cách giải
Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Phương pháp
- Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm
Cách giải
- Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.
- Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút
- 8m 15mm = 8 015 mm
Câu 2
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
HS tự tính
Câu 3
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 4
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 5.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
4. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều năm 2022 - 2023
- 15 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 - 2023
- 31 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2 năm 2023
- Bộ 10 đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 năm học 2022 - 2023
- 12 đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 27
Bên cạnh Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức theo Thông tư 27. Các em học sinh có thể tham khảo và luyện tập thêm: Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức; Trắc nghiệm Toán 3 KNTT.
Tham khảo: