Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023 là đề thi học kì 2 lớp 3 soạn theo Thông tư 27 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 3 trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, chuẩn bị tốt cho bài thi học kì 2 lớp 3.
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:
A. 29 601
B. 56 380
C. 61 792
D. 33 861
Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:
A. 85 723
B. 78 529
C. 72 587
D. 87 525
Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 24 cm2
B. 81 cm2
C. 60 cm2
D. 72 cm2
Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:
A. 60 000
B. 70 000
C. 64 000
D. 65 000
Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 6
B. Ngày 2 tháng 6
C. Ngày 3 tháng 6
D. Ngày 4 tháng 6
Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:
A. 8 300 chiếc
B. 2 400 chiếc
C. 7 500 chiếc
D. 9 200 chiếc
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
- Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..
- Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút
- 8m 15mm = ………… mm
Câu 2. Đặt tính rồi tính
a) 21 607 x 4
b) 40 096 : 7
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức
a) 81 025 – 12 071 x 6
b) (4 320 – 2112) x 7
Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
2. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp
Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.
Cách giải
Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Câu 4.
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Cách giải
Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp
Tháng 5 có 31 ngày.
Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.
Cách giải
Tháng 5 có 31 ngày.
Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp
- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế
- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có
Cách giải
Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là
3000 x 8 = 24 000 (chiếc)
Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là
24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)
Đáp số: 8 300 chiếc
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Phương pháp
- Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm
Cách giải
- Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.
- Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút
- 8m 15mm = 8 015 mm
Câu 2
Phương pháp
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
HS tự tính
Câu 3
Phương pháp
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Cách giải
a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426
= 8 599
b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7
= 15 456
Câu 4
Phương pháp
- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa
- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại
Cách giải
Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là
29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)
Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là
62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
Câu 5.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m
- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng
Cách giải
a) Chiều rộng của mảnh vườn là
18 – 5 = 13 (m)
Chu vi của mảnh vườn là
(18 + 13) x 2 = 62 (m)
b) Diện tích của mảnh vườn là
18 x 13 = 234 (m2)
Đáp số: a) 62m
b) 234 m2
3. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều năm 2022 - 2023
- 15 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2022 - 2023
- 31 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2 năm 2023
- Bộ 10 đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 năm học 2022 - 2023
- 12 đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 27
Bên cạnh Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức theo Thông tư 27. Các em học sinh có thể tham khảo và luyện tập thêm: Bài tập cuối tuần lớp 3 Kết nối tri thức; Trắc nghiệm Toán 3 KNTT.