Danh sách các trường đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội
- Top 10 trường Đại học khối C tốt nhất Hà Nội
- Danh sách các trường Đại học khối C tại Hà Nội
Danh sách các trường đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội giúp các bạn thí sinh có định hướng nộp hồ sơ vào các trường đại học sao cho phù hợp với điểm số thi và nguyện vọng của các em. Mời các em cùng tham khảo.
- Danh sách các trường đại học đào tạo khối B tại Hà Nội
- Danh sách các trường đại học khối D ở Hà Nội
- Danh sách các trường đại học đào tạo khối A
- Danh sách trường xét tuyển học bạ THPT năm 2020
Top 10 trường Đại học khối C tốt nhất Hà Nội
1. Đại học Luật Hà Nội
- Địa chỉ: số 87 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 024.38352630
- Fax: 024.38343226
- Email: [email protected]
- Fanpage: https://www.facebook.com/admin.hlu.edu.vn
- Website: http://hlu.edu.vn/
Đại học Luật Hà Nội (HLU) là một trường đại học công lập ở Việt Nam và là trường đại học có quy mô đào tạo về ngành Luật lớn nhất ở Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ đào tạo chuyên pháp lý các bậc đại học, cao học và tiến sĩ, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học pháp lý và thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.
2. Đại học sư phạm Hà Nội
- Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3754 7823
- Fax: 024 3754 7971
- Fanpage: https://www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi
- Website: www.hnue.edu.vn
- Email: [email protected]
- Webmaster: [email protected]
Đại học sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam.
3. Khoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội
- Địa chỉ: Nhà E1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (04) 3754 7787
- Fax: (04) 3754 7081
- Website: http://law.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu/
Đại học quốc gia Hà Nội (VNU) là một trong hai đại học quốc gia tại Việt Nam được đặt tại Hà Nội. Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học-công nghệ, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, giữ vai trò nòng cốt, quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam.
4. Học viện hành chính quốc gia
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: 043 8343223
- Fax: 043 8358943
- Website: http://www1.napa.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/hocvienhanhchinhquocgia
Học viện hành chính quốc gia là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Nội vụ. Học viện Hành Chính với bề dày lịch sử và truyền thống vẻ vang, được Đảng và Nhà nước tặng nhiều phần thưởng và danh hiệu cao quý, Học viện Hành chính Quốc gia hiện là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ yếu của Đảng và Nhà nước. Học viện Hành chính Quốc gia là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Nội vụ (có tên tiếng Anh là National Academy of Public Administration, tên viết tắt là NAPA ).
5. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học quốc gia Hà Nội
- Địa chỉ: Số 336 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3858 3798
- Email: [email protected]
- Website: http://ussh.vnu.edu.vn/vi-VN
- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnu/
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn là một trường đại học thành viên của Đại học quốc gia Hà Nội. Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN có sứ mệnh đi đầu trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao; nghiên cứu, sáng tạo và truyền bá tri thức về Khoa học xã hội và nhân văn, phục vụ sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
6. Học viện báo chí và tuyên truyền
- Địa chỉ: số 36 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024 833 0963
- Fax: 024 37548949
- Email: [email protected]
- Website: www.ajc.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn/
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh) được thành lập ngày 16-01-1962 theo Nghị quyết số 36 NQ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III, trên cơ sở hợp nhất 3 trường. Trường Nguyễn Ái Quốc II, Trường Tuyên huấn và Trường Đại học Nhân dân, Ngày 16 tháng 01 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Trường.
7. Đại học lao động và xã hội
- Trụ sở chính: 43 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy
- Điện thoại: 043.5564584
- Fax: 043.5564584
- Webiste: http://www.ulsa.edu.vn/
Đại học lao động và xã hội (DLX) gồm có 3 sơ sở trong đó có 2 cơ sở được đặt tại Hà Nội và một cơ sở được đặt ở thành phố Hồ Chí Minh.
8. Học viện biên phòng - hệ quân sự khu vực miền Bắc
- Địa chỉ: Thanh Vị, Sơn lộc, Sơn Tây, Hà Nội
- Điện thoại: 069 596004
- E-mail: [email protected]
- Website: http://www.hvbp.edu.vn/
Học viện biên phòng - hệ quân sự khu vực miền Bắc trực thuộc cơ quan chủ quản là Bộ quốc phòng.
9. Học Viện Ngân Hàng
- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 852 1305
- Fax: 0243 852 5024
- Email: [email protected]
- Fanpage: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961
- Website: http://www.hvnh.edu.vn/
Học viện Ngân hàng là trường đại học công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trụ sở chính tại Hà Nội, các Phân viện tại Bắc Ninh và Phú Yên. Được thành lập từ năm 1961, Học viện Ngân hàng đang là trường đại học đa ngành, định hướng nghề nghiệp- ứng dụng; đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế cơ bản trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng của Việt Nam. Hiện nay, Học viện Ngân hàng đã mở rộng đào tạo 6 ngành học: Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Luật kinh tế, Hệ thống Thông tin quản lý, Ngôn ngữ Anh và Kinh tế với đội ngũ gần 600 giảng viên có trình độ cao trong lĩnh vực chuyên ngành, thu hút 20.000 người học hàng năm ở tất cả các bậc học từ cao đẳng, đại học và sau đại học. Học viện Ngân hàng cam kết mạnh mẽ trong việc quốc tế hóa chương trình giảng dạy để cung cấp các tiêu chuẩn chất lượng đào tạo và yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực chất lượng cao.
10. Đại học Văn Hóa
- Địa chỉ: 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 02438.511.971
- Fax: 02435.141.629
- Email: [email protected]
- Fanpage: https://www.facebook.com/huc1959/
- Website: www.huc.edu.vn
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được thành lập ngày 26/3/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá (Nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế.
Danh sách các trường Đại học khối C tại Hà Nội
STT | Tên trường | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn 2017 | Ghi chú | ĐIỂM CHUẨN 2018 |
1 | Học Viện Báo chí – Tuyên truyền | 7220310 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 34.00 | 0 | 18.00 |
2 | Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 32.25 | Môn Ngữ văn nhân đôi | 32.25 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 29.75 | Môn Lịch sử nhân đôi | 29.75 | ||
3 | Học Viện Tòa án | 7380101 | Luật | 28.50 | 0 | 24.50 |
4 |
Học Viện Biên phòng | C00 | Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc | 28.50 | Thí sinh mức 28.50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7.50. | 24 |
C00 | Luật Thí sinh Nam miền Bắc | 28.25 | Thí sinh mức 28.25 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8.00. | 16.50 | ||
5 | Khoa Luật – Đại học Quốc gia | 7380101 | Luật | 27.25 | 0 | 24.50 |
6 |
Đại học Kiếm Sát Hà Nội |
C00 | Luật (nữ miền Bắc) | 30.25 | Nữ khối C00 điểm chuẩn là 30.25 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 8.5 điểm trở lên. | 25.50 |
C00 | Luật (nam miền Bắc) | 27.75 | Nam khối C00 điểm chuẩn là 27.75 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 7.75 điểm trở lên. |
| ||
7 | Học Viện hành chính Quốc gia | 7310205 | Quản lí nhà nước | 25.50 | 0 | 25.50 |
8 | Học Viện Ngân hàng | 7380107 | Luật kinh tế | 25.25 | 0 | 23.75 |
9 | Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội | 7320101 | Báo chí | 25.25 | 0 | 23.25 |
10 |
Đại học Công đoàn | 7380101 | Luật | 24.75 | 0 | 20.50 |
7760101 | Công tác xã hội | 22.75 | 0 | 18.25 | ||
7310301 | Xã hội học | 21.50 | 0 | 16.25 | ||
11 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 7220213 | Đông phương học | 28.50 | 0 | 21.60 |
7340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27.75 | 0 | 24.90 | ||
7340107 | Quản trị khách sạn | 27.00 | 0 |
| ||
7360708 | Quan hệ công chúng | 26.50 | 0 |
| ||
7320101 | Báo chí | 26.50 | 0 | 24.60 | ||
7340406 | Quản trị văn phòng | 26.25 | 0 |
| ||
7310401 | Tâm lí học | 26.25 | 0 | 23.20 | ||
7220212 | Quốc tế học | 26.00 | 0 |
| ||
7760101 | Công tác xã hội | 25.50 | 0 | 20.00 | ||
7220113 | Việt Nam học | 25.25 | 0 |
| ||
7340401 | Khoa học quản lí | 25.00 | 0 |
| ||
7220320 | Ngôn ngữ học | 24.50 | 0 | 22.00 | ||
7310301 | Xã hội học | 24.25 | 0 | 20.50 | ||
7220330 | Văn học | 23.75 | 0 | 22.40 | ||
7220310 | Lịch sử | 23.75 | 0 | 19.10 | ||
7220104 | Hán Nôm | 23.75 | 0 |
| ||
7310201 | Chính trị học | 23.75 | 0 |
| ||
7320303 | Lưu trữ học | 22.75 | 0 | 20.25 | ||
7220301 | Triết học | 21.25 | 0 | 19.25 | ||
7310302 | Nhân học | 20.75 | 0 | 19.75 | ||
7320202 | Khoa học thư viện | 20.75 | 0 |
| ||
12 | Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) | C00 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 22.75 | Thí sinh đạt 22.75 điểm thì môn Văn phải đạt 6.50 điểm trở lên | 23.25 |
13 |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | 7760102 | Công tác thanh thiếu niên | 21.50 | 0 | 15.00 |
7310205 | Quản lý nhà nước |
|
| 15.00 | ||
7760101 | Công tác xã hội | 21.00 | 0 | 15.00 | ||
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 20.50 | 0 | 15.00 | ||
14 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 7310301 | Xã hội học | 20.25 | 0 | 14.00 |
15 | Đại học Lao động xã hội | C00 | Công tác xã hội | 19.25 | 0 | 16.00 |
C00 | Tâm lý học | 15.50 | 0 | 15.00 | ||
16 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 7140217C | SP Ngữ văn | 27.00 | VA >= 6.75;SU >= 8;TTNV <= 1 | 24.00 |
7140203C | Giáo dục Đặc biệt | 26.75 | VA >= 8.25;SU >= 9.25;TTNV <= 4 | 21.75 | ||
7140219C | SP Địa lý | 25.50 | DI >= 8.75;VA >= 7;TTNV <= 2 | 21.55 | ||
7140218C | SP Lịch sử | 25.50 | SU >= 8.5;VA >= 7.5;TTNV <= 4 | 22.00 | ||
7310403C | Tâm lý học giáo dục | 24.50 | VA >= 7.5;SU >= 8;TTNV <= 1 |
| ||
7140204C | Giáo dục công dân | 24.00 | VA >= 6.5;SU >= 5.5;TTNV <= 3 | 21.05 | ||
7140114C | Quản lí giáo dục | 23.75 | VA >= 7;SU >= 5.75;TTNV <= 3 | 20.75 | ||
7140208C | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 23.00 | SU >= 5.75;DI >= 7.25;TTNV <= 1 |
| ||
7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 21.75 | VA >= 8;SU >= 6;TTNV <= 4 |
| ||
7220113C | Việt Nam học | 21.25 | VA >= 7.25;DI >= 7.25;TTNV <= 4 |
| ||
7140205C | Giáo dục chính trị | 20.50 | VA >= 6.25;SU >= 5.25;TTNV <= 3 | 17.00 | ||
7760101C | Công tác xã hội | 19.00 | VA >= 7;SU >= 5;TTNV <= 4 |
| ||
7310201C | Chính trị học (Triết học Mác Lênin) | 19.00 | VA >= 4;DI >= 7.25;TTNV <= 2 | 17.00 | ||
7220330C | Văn học | 17.75 | VA >= 6;SU >= 4.25;TTNV <= 4 |
| ||
17 | Học Viện Quản lý Giáo dục | 7140114 | Quản lý giáo dục | 20.50 | 0 | 20.50 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | 18.00 | 0 | 18.00 | ||
7140101 | Giáo dục học | 17.00 | 0 | 17.00 | ||
18 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | C00 | Luật kinh tế | 18.00 | 0 | 16.50 |
C00 | Quản lý nhà nước | 17.00 | 0 | 13.00 | ||
19 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 7380101 | Luật | 22.50 | 0 | 17.50 |
7760101 | Công tác xã hội | 21.50 | 0 | 16.00 | ||
7340101 | Quản trị kinh doanh | 21.50 | 0 | 19.00 | ||
7340103 | Quản trị dịch vụ di lịch và lữ hành | 19.50 | 0 | 20.00 | ||
7310399 | Giới và Phát triển | 17.50 | 0 |
| ||
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.50 | 0 | 18.50 | ||
20 |
Đại học Nội vụ | C00 | Quản lý văn hoá | 25.75 | 0 | 18.00 |
C00 | Quản trị nhân lực | 25.00 | 0 |
| ||
C00 | Quản lý nhà nước | 24.75 | 0 | 22.00 | ||
C00 | Quản trị văn phòng | 24.25 | 0 |
| ||
C00 | Luật | 23.50 | 0 |
| ||
C00 | Chính trị học | 23.00 | 0 | 20.50 | ||
C00 C20 | Quản lý văn hoá | 22.75 | 0 | 18.00 | ||
C00 | Lưu trữ học | 19.50 | 0 |
|
Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Danh sách điểm chuẩn các trường Đại học tuyển sinh khối C tại Hà Nội năm 2020. Mời bạn cùng tham khảo thêm tại mục học tập của Tìm Đáp Án nhé.