Danh sách trường xét tuyển học bạ THPT năm 2019
Các trường xét tuyển học bạ 2019 ở Hà Nội và tp Hồ Chí Minh dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm được các trường Đại Học, Cao Đẳng xét tuyển học bạ THPT năm 2019. Năm 2019, có khá nhiều trường đại học chọn phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT. Tìm Đáp Án xin chia sẻ tới các bạn danh sách 14 trường xét tuyển học bạ THPT năm 2019. Mời các bạn cùng tham khảo nhằm chọn cho mình phương án thi vào các trường đại học, cao đẳng thích hợp trước kỳ thi THPT Quốc Gia nhé.
Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2019
Sau khi Bộ GD&ĐT chính thức công bố phương án tổ chức kì thi THPT quốc gia năm 2019 với nhiều thay đổi thì xét tuyển học bạ THPT trở thành một lựa chọn được nhiều thí sinh và phụ huynh học sinh quan tâm.
Từ năm 2018 phương án xét tuyển học bạ thpt được nhiều trường sử dụng và có nhiều ưu điểm như cách thức đơn giản, thủ tục linh hoạt, nhiều ưu tiên trong xét tuyển nhưng vẫn đánh giá được chất lượng đầu vào của thí sinh. Vậy nên, dự kiến năm nay nhiều trường ĐH sẽ tăng cường tuyển sinh bằng phương thức này.
Hiện tại, đã có nhiều trường công bố phương án tuyển sinh 2019, trong đó có phương thức tuyển sinh bằng hình thức xét học bạ. Dưới đây là danh sách 14 trường Đại học top công bố tuyển sinh phương thức xét tuyển học bạ THPT năm 2019 tính đến thời điểm này, các sĩ tử có thể tham khảo những điều kiện xét tuyển để đưa ra lựa chọn phù hợp.
STT | HỌC KÌ XÉT TUYỂN | HỌC KÌ XÉT TUYỂN | ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN |
1 | Học viện Nông nghiệp VN | Lớp 11 hoặc lớp 12 | Sử dụng kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 bậc THPT (3 môn trong tổ hợp xét tuyển) có nhân hệ số môn chính. |
2 | ĐH Mỏ Địa chất | Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12 | Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kì (lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). - Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; - Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kì I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
3 | ĐH Tài nguyên Môi trường | Lớp 12 | Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. |
4 | ĐH Tài nguyên Môi trường | Lớp 10, 11, 12 | Học lực giỏi 2 năm THPT, trong đó có lớp 12 - Đạt học sinh giỏi tỉnh về khoa học kĩ thuật, năng khiếu. |
5 | ĐH Lâm nghiệp | Lớp 10, 11, 12 | Để xét tuyển sẽ được thực hiện theo 2 bước xét tuyển. Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, theo đó điểm chung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển năm lớp 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10). Bước 2: Tính điểm trúng tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển. |
6 | HV Ngân hàng Hà Nội | Lớp 12 | - Xét tuyển vào các ngành phù hợp, áp dụng cho các đối tượng sau: - Thí sinh là học sinh của các trường THPT Chuyên quốc gia, chuyên các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. - Các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, kết quả trung bình điểm các môn trong tổ hợp đạt từ 6 – 7,5 điểm trở lên từ từng ngành |
7 | ĐH Tài nguyên Môi trường TP HCM | Lớp 10, 11, 12 | Trường xét thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm từ 2017 đến 2019. Các thí sinh này phải có hạnh kiểm xếp loại khá trở lên trong 3 năm THPT và có tổng điểm trung bình 3 môn trong 6 học kì thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 trở lên |
8 | ĐH Tôn Đức Thắng (TDTU) | Lớp 10, 11,12 (học kì 1 lớp 12) | Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT có kí kết hợp tác với TDTU. Xét tuyển theo kết quả học tập của 5 học kì THPT (trừ học kì II lớp 12). Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kì của các môn trong tổ hợp xét tuyển. Đợt 2: Dành cho học sinh các trường THPT chưa kí kết với TDTU trong cả nước. Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kì THPT. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 6 học kì của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
9 | ĐH Kinh tế – Luật TP HCM | Lớp 10, 11, 12 | Xét tuyển dựa vào học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh vào các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh (tối đa 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình này); |
10 | ĐH Giao thông Vận tải
TP HCM | Lớp 10, 11, 12 | Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT theo tổ hợp xét tuyển. Những thí sinh xét tuyển theo phương thức học bạ phải đáp ứng các tiêu chí như: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và điểm trung bình từng môn (lớp 10, 11, 12) theo tổ hợp xét tuyển phải từ 6,0 trở lên theo thang điểm 10. |
11 | ĐH Sư phạm TP HCM | Lớp 12 | Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12, trường xét kết quả 3 môn học lớp 12 THPT năm học 2018-2019 tương ứng tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 3 môn học lớp 12 THPT năm học 2018-2019 cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. |
12 | ĐH Công nghiệp TPHCM | Lớp 12 | Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn Điều kiện xét tuyển bao gồm: – Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) – Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược, ngành Điều dưỡng (dự kiến). Ngành Kĩ thuật xét nghiệm y học (dự kiến) áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT). Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) |
13 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TP HCM | Lớp 10, 11, 12 | Điều kiện xét tuyển kết quả học bạ THPT năm 2019 là điểm tổng kết cuối năm từng năm lớp 10, 11, 12 của các tổ hợp môn phải từ 18 điểm trở lên. Lưu ý điểm xét tuyển theo các tổ hợp môn giống tổ hợp môn trong phương thức xét điểm thi THPT quốc gia, thay vì xét kết quả tổng kết cuối năm như các năm 2015, 2016, 2017, 2018 |
14 | ĐH Hoa Sen | Lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12 | Trường xét điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường qui định trở lên. Điểm chất lượng đầu vào = (điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12)/3. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Anh xét điểm trung bình của môn tiếng Anh cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 phải đạt từ 6,5 điểm trở lên. Còn các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất xét thêm điểm trung bình môn Toán hoặc môn ngữ văn phải đạt từ 5,5 điểm trở lên. |
Danh sách các trường xét tuyển học bạ THPT 2017
Như năm 2016, với việc xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng bằng kết quả học bạ đã giúp được rất nhiều các bạn chỉ thi THPT Quốc gia tại cụm địa phương có cơ hội xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ.
Quy chế Bộ GD mới công bố 18/2/2016 bổ sung đối với trường sử dụng phương án xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với hệ ĐH (theo thang điểm 10).
Chế độ ưu tiên được thực hiện theo quy định trên. Trường hợp sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển, điểm ưu tiên được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
Chỉ thị 15/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
Các mốc thời gian quan trọng thí sinh cần lưu ý trong kỳ thi THPT Quốc gia 2017
Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2017
Lưu ý: Danh sách này được cập nhật liên tục ngay khi có phương án tuyển sinh của các trường ĐH, CĐ. Các em lưu lại link này và truy cập thường xuyên để có được những thông tin hữu ích nhất.
- 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12.
- 6 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12.
Danh sách trường Đại Học xét tuyển học bạ năm 2017
STT | Tên Trường | Học kì xét tuyển | Điểm xét tuyển | % xét tuyển | Môn xét tuyển |
1 | Đại học Greenwich Việt Nam | Học kì 1 lớp 12 | 6.5 điểm |
| Điểm trung bình học kì 1 lớp 12 |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội (Điều kiện sơ loại) | 6 học kỳ | 20 điểm |
| Tổng điểm 3 môn thi xét tuyển |
3 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Lớp 12 | 6.5 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình các môn xét tuyển |
4 | Đại học Phan Thiết | 6 học kỳ | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 100% | Điểm trung bình cộng các môn học ở THPT |
5 | Đại học Bình Dương | 6 học kỳ |
| 100% | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
6 | Đại học Nguyễn Trãi | 5 học kỳ |
|
| 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
7 | Đại học Thành Đô | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
8 | Đại học Hòa Bình | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16.5 điểm(CĐ) | 70% | Tổng điểm các môn khối A |
17 điểm (năng khiếu 5.5, văn hóa 6) | Tổng điểm các môn khối H, H1 | ||||
17.5 điểm (năng khiếu 5.5, văn hóa 6) | Tổng điểm các môn khối V, V1 | ||||
9 | Đại học Hoa Sen | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình cộng |
10 | Đại học công nghệ miền Đông | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
11 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 2 học kỳ lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 40% | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
12 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Lớp 12 | Điểm trung bình cộng cuối năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên | 60% | Điểm trung bình cộng cuối năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên |
13 | Đại học Kinh tế tài chính TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16.5 điểm(CĐ) | 30% | Tổng điểm các môn xét tuyển |
14 | Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 3 năm lớp 10, 11, 12 |
|
| Tổng điểm trung bình các môn xét tuyển |
15 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Học bạ THPT |
|
|
|
16 | Đại học Tài nguyên môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | 5 học kỳ | 18 điểm | 10% | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
17 | Học viện báo chí tuyên truyền (Điều kiện sơ tuyển) | Học bạ THPT | 6 điểm |
| Kết quả học tập trung bình từng năm học |
18 | Đại học Đông Đô (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm |
| Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
19 | Đại học Đại Nam | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH) |
| Tổng điểm các môn xét tuyển |
20 | Đại học Kinh tế Nghệ An | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 (CĐ) | 70% | Tổng điểm các môn xét tuyển |
21 | Đại học Hồng Đức | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) |
| Tổng điểm các môn xét tuyển |
22 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Lớp 12 | 15 điểm (ĐH); 12 điểm (CĐ) |
| Tổng điểm các môn xét tuyển |
23 | Đại học Tân Trào | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) |
| Tổng điểm các môn xét tuyển |
24 | Đại học Khoa học Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm |
| Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
25 | Đại học Xây dựng miền Trung | 6 học kỳ | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 25% (ĐH); 50% (CĐ) | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
26 | Đại học Trưng Vương | Lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 70% | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
27 | Đại học Hải Phòng | Lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 40% | Điểm trung bình cộng các môn học ở THPT |
28 | Đại học Nông lâm Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | 40% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
29 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ, cử nhân kinh tế và cao đẳng) | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | 40% | Tổng điểm các môn xét tuyển |
30 | Đại học Đồng Tháp | Học bạ THPT |
|
|
|
31 | Đại học Lâm nghiệp | Học bạ THPT |
| 40% |
|
32 |
|
|
|
| |
33 | Đại học Quốc gia TPHCM | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6,5 điểm (ĐH); 6 điểm (CĐ) | Điểm trung bình cộng các điểm trung bình 3 năm học | |
34 | Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum | Học bạ THPT |
|
|
|
35 | Khoa Giáo dục thể chất – ĐH Huế | 5 học kì | 10 điểm | 50% | Tổng điểm trung bình cộng toán và sinh |
36 | Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị | 5 học kì | 18 điểm | 30% | điểm trung bình cộng 5 học kỳ của các môn đăng kí xét tuyển |
37 | Đại học Khoa học – ĐH Huế (ngành Kiến trúc) | 4 học kì | 12 điểm | 20% | Điểm trung bình cộng của các môn đăng ký xét tuyển |
38 | Đại học Tiền Giang | 5 học kì |
|
|
|
39 | Đại học Buôn Ma Thuột (Dược học) | 4 học kì | 18 điểm | 50% | Điểm trung bình của tổ hợp 03 môn (khối A&B) của 4 học kỳ |
40 | Đại học Văn hóa thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Học bạ THPT |
| 60% |
|
41 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | Học bạ THPT |
|
| Điểm trung bình cộng của các môn đăng ký xét tuyển |
42 | ĐH Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | Lớp 12 | 36 điểm |
| Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
43 | Khoa quốc tế – ĐH Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 40 điểm | 40% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
44 | Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | 40% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
45 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | 50% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
46 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Học bạ THPT |
|
|
|
47 | Đại học Thái Bình Dương | Lớp 12 | 6,0 (ĐH); 5,5 (CĐ) |
| Điểm trung bình lớp 12 |
48 | Đại học Hùng Vương | Học bạ THPT |
|
|
|
49 | Đại học Yersin Đà Lạt | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 | |
50 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Học bạ THPT |
| 20-30% |
|
51 | Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh | Lớp 12 | 6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) |
| Điểm trung bình lớp 12 |
52 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 | |
53 | Đại học Công nghệ TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 | |
54 | Đại học Đông Á | Lớp 12 | 6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) |
| Điểm trung bình lớp 12 |
55 | Đại học Lương Thế Vinh | Lớp 12 |
|
| Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
56 | Đại học Công nghệ thông tin Gia Định | Lớp 12 | 6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) | 80% | Điểm trung bình lớp 12 |
57 | Đại học Phú Xuân | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | 50% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
58 | Đại học Trà Vinh | Học bạ THPT |
|
|
|
59 | Đại học Công nghiệp Việt trì | Lớp 12 | 18 điểm (ĐH) |
| Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
60 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Lớp 12 |
| 60% | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
61 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | Học bạ THPT |
|
| Kết quả 2 môn xét tuyển |
62 | Đại học Hoa Lư | Lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
63 | Đại học Võ Trường Toản | Học bạ THPT |
| 50% |
|
64 | Đại học Kiên Giang | Học bạ THPT |
| 60% |
|
65 | Đại học Dân Lập Hải Phòng | Lớp 12 | 6 điểm | 50% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
66 | Đại học Kinh Bắc | Lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 40% | Điểm trung bình lớp 12 |
67 | Đại học Duy Tân | 2 học kì lớp 12 | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | 40% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
68 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6.0 (ĐH) |
| Điểm bình quân của điểm trung bình 3 năm THPT |
69 | Đại học Sao Đỏ | 3 năm lớp 10, 11, 12 |
|
|
|
70 | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng | Lớp 12 | 18 điểm | 50% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
71 | Đại học Thể Dục thể thao Bắc Ninh | Lớp 12 | 10 điểm | 75% | Tổng của trung bình cộng điểm Toán và Sinh |
72 | Đại học Tây Đô | Học bạ THPT | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
73 | Đại học Bạc Liêu | 5 học kì |
|
|
|
74 | Đại học Tài Chính quản trị kinh doanh | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6 điểm | 30% | Điểm bình quân của điểm trung bình 3 năm THPT |
75 | Đại học Quảng Bình | 3 năm lớp 10, 11, 12 |
|
|
|
76 | Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm | 30% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
77 | Đại học Mĩ thuật Công Nghiệp | Học bạ THPT |
|
|
|
78 | Đại học Mĩ thuật Việt Nam | Học bạ THPT |
|
|
|
79 | Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị | Học bạ THPT |
| 80% |
|
80 | Đại học FPT | 5 học kỳ |
| 30% |
|
81 | Đại học Thái Bình | Lớp 12 |
| 30% |
|
82 | Đại học Tây Bắc | 5 học kỳ | 18 điểm (ĐH); 16,5 điểm (CĐ) | 50% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
83 | Đại học Công nghiệp Vinh | Học bạ THPT |
| 70% |
|
84 | Đại học Phương Đông | Lớp 12 |
|
|
|
85 | Đại học Hải Dương |
| 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | 50% | Điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
86 | Đại học Việt Bắc | 3 năm lớp 10, 11, 12 |
| 70% |
|
87 | Đại học Thành Đông | Lớp 12 |
| 80% |
|
88 | Đại học Thành Tây | Lớp 12 | 6 điểm (ĐH) | 60& | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
89 | Đại học Phạm Văn Đồng | Lớp 12 |
| 50% |
|
90 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | Học bạ THPT |
|
|
|
91 | Đại học kinh tế kỹ thuật Bình Dương | Học bạ THPT |
| 70% |
|
92 | Đại học Phan Châu Trinh | Lớp 12 | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) |
| Điểm trung bình chung các môn |
93 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Lớp 12 | 18 điểm | 40% | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
94 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh | Học bạ THPT |
|
|
|
95 | Đại học thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | 5 học kỳ |
|
|
Đề thi thử thpt quốc gia MIỄN PHÍ
Link đề thi trực tuyến:
Môn Văn | Môn Lý | Môn Hóa | Môn Sinh | Môn Anh |
Link thi thử miễn phí | Link thi thử miễn phí | Link thi thử miễn phí | Link thi thử miễn phí | Link thi thử miễn phí |
Link tải tài liệu thi thử THPT Quốc gia 2017 MIỄN PHÍ:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học |
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý | Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh |