Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2020 - 2021 mới nhất đầy đủ các môn bao gồm bộ đề thi đầy đủ các môn: Toán, Văn, Vật lý, Địa lý, Lịch sử, Sinh học, GDCD, Công nghệ, Tin học chi tiết cho từng đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Đề thi học kì 1 Toán 6

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ra tờ giấy kiểm tra.

1. Tập hợp B = {3, 4, 5, 6} số phần tử của tập hợp là:

A. 5;

B. 6;

C. 4;

D. 8.

2. Kết quả của phép tính 58. 52 là:

A. 58;

B. 510;

C. 56;

D. 516.

3. Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố

A. 80 = 42.5;

B. 80 = 5.16;

C. 80 = 24.5;

D. 80 = 2.40.

4. Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng biết AB = 4cm, AC = 3cm, BC = 7cm, trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Không có điểm nào.

Câu 2: (1,0 điểm)

Cho các thông tin: (- 58); 18; 3. Hãy chọn thông tin phù hợp rồi điền vào từng chỗ (...) trong các câu sau rồi ghi kết quả lựa chọn đó vào giấy kiểm tra.

1. Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm K nằm giữa MN, biết KM = 5 cm thì đoạn thẳng KN =.....cm.

2. Kết quả của phép tính: (- 20 ) + 38 = .......

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)

Cho các số: 576; 756; 675; 765. Hãy viết các số trong bốn số trên:

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho cả 3 và 5

Câu 2:(1,0 điểm)

Thực hiện phép tính

a) 18 : 32+ 5.23

b) 25.26 + 74.25

Câu 3: (1,0 điểm)

Tìm x, biết

a) x + 72 = 36

b) |x+2| - 4 = 6

Câu 4: (2,0 điểm) Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 600 (quyển).

Câu 5:(2,0 điểm) Cho đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng đó. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm G sao cho EG = 8cm.

a) Trong 3 điểm O, E, G thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng OG.

c) Cho biết điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng EG không? Vì sao?

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021

2. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước”.

(Thạch Sanh - SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1. (1 điểm) Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào? Hãy kể tên 2 văn bản khác thể loại truyện “Thạch Sanh” thuộc phần truyện dân gian mà em được học trong chương trình Ngữ Văn 6.

Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Câu 3. (1,5 điểm) Truyện “Thạch Sanh” có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết niêu cơm. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó?

Câu 4. (1 điểm) Viết lại chính xác 4 danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên.

Câu 5. (1 điểm) Những từ in đậm, gạch chân trong câu:

Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.” thuộc từ loại gì?

PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

Hãy viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Phần/Câu

Nội dung

Điểm

Phần I.

Câu 1

(1 điểm)

- Thạch Sanh thuộc thể loại truyện cổ tích

- Kể đúng 2 văn bản.

* Đúng 1 văn bản cho 0,25 đ

0,5đ

0,5 đ

Câu 2

(0,5 điểm)

- Tự sự

0,5 đ

Câu 3

(1,5 điểm)

Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:

- Niêu cơm thần kì làm lui quân 18 nước chư hầu tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta.

- Thể hiện ước mơ, khát vọng về cuộc sống đầy đủ, ấm no, sung túc của ông cha ta.

0,75 đ

0,75 đ

Câu 4

(1 điểm)

- Viết đúng 4 danh từ

(Viết thiếu 1 danh từ trừ 0,25 điểm)

1 đ

Câu 5

(1 điểm)

- “cả” – Lượng từ

- “một” – Số từ

0,5 đ

0,5 đ

Phần II

Tập làm văn

(5 điểm)

I. Hình thức:

- Kiểu bài: Tự sự

- Bài văn đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài; Bố cục rõ; thể hiện sự liên kết giữa các phần.

- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông thường.

0.5 điểm

II. Nội dung:

1. Mở bài:

- Giới thiệu về người thân em định kể.

2. Thân bài:

- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.

- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung quanh…

- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.

3. Kết bài:

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.

4.5 điểm

0.5 điểm

1 điểm

1,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

III. Biểu điểm:

- Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, kể chi tiết đầy đủ các sự việc chính, bố cục rõ ràng.

- Điểm 4: Bài viết cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt chưa thật lưu loát, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.

- Điểm 3: Đạt 2/3 yêu cầu. Nội dung đảm bảo, trình bày hợp lý, không mắc nhiểu lỗi chính tả.

- Điểm 2: Bài tương đối đạt yêu cầu nhưng nội dung sơ sài.

- Điểm 1: Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém.

- Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề.

* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang điểm còn lại.

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021

3. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo độ thể tích chất lỏng.

A. Cân Rô-béc-van

B. Bình chia độ

C. Lực kế

D. Thước kẻ.

Câu 2: Gió thổi làm căng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào?

A. Lực căng.

B. Lực hút.

C. Lực kéo.

D. Lực đẩy.

Câu 3: Dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

A. Búa nhổ đinh

B. Kìm điện.

C. Kéo cắt giấy.

D. Con dao thái.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng bao nhiêu kg?

A. 500kg

B. 50kg

C. 5kg A

D. 0,5kg

Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng của vật là:

A. D = \frac{m}{V}

B. D = m.V

C. D = \frac{V}{m}

D. m = D.V

Câu 6: Đơn vị của lực là:

A. N/m3

B. N/m3

C. N

D. Kg/m3

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7 (1,5 điểm). Đổi các đơn vị sau:

a, 60 cm3 = .............lít

c, 250 ml = ............cc;

b, 300 g = .............kg;

Câu 8 (2 điểm):

a. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.

b. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?

Câu 9 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m3 . Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 .

Câu 10 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.

Đáp án Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1

I. Trắc nghiệm(3 điểm).Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

D

B

A

C

II. Tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

7

(1,5 điểm)

a, 60 cm3 = 0,06 lít

b, 300 g = 0,3kg

c, 250 ml = 250 cc

0,5đ

0,5đ

0,5đ

8

(2 điểm)

a, Để kéo trực tiếp một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo: F= P = 10.m = 10. 20 = 200N

b, Công thức d = \frac{P}{V}

Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3)

P: Trọng lượng (N)

V: Thể tích (m3)

0,5đ

0,5đ

9

(2,5 điểm)

Tóm tắt

V= 0,5 m3

D= 7800 Kg/m3

m= ?

d= ?

Giải

Khối lượng của chiếc cột sắt là:

D = \frac{m}{V} => m = D.V= 7800. 0,5= 3900(kg)

Trọng lượng riêng của chiếc cột sắt là:

d= 10.D= 10. 7800= 78000(N/m3)

(hs có thể làm theo cách khác)

0,5đ

10

(1 điểm)

- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt từ bình A sang cho đầy bình B thì bình A còn 3 lít.

- Đổ bỏ nước ở bình B, rồi chắt 3 lít còn lại ở bình A sang bình B

- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt sang cho đầy bình B (đã có 3 lít)

-> Bình A còn lại 6 lít.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 - 2021

4. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

1. A. historic

B. exciting

C. island

D. firework

2. A. clothes

B. fireworks

C. scissors

D. mountains

3. A. beach

B. teach

C. feather

D. peaceful

Exercise 2: Circle the odd one out

1. A. long

B. deep

C. high

D. cheap

2. A. pagoda

B. valley

C. desert

D. cave

Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D

1. People often clean and decorate their houses ________ Tet.

A. during

B. after

C. before

D. on

2. Mekong River is ________ river in South East Asia.

A. long

B. longer

C. longest

D. the longest

3. You ________ speak during the exam - it’s forbidden.

A. should

B. shouldn’t

C. must

D. mustn’t

4. Many foreign visitors come to Ha Long Bay because of its natural ___________.

A. beauty

B. beautiful

C. pretty

D. wonder

5. New Year is one of four important __________ in the United States.

A. parties

B. events

C. festivals

D. celebration

6. Your vocabulary will get _____________ by reading a lot of books.

A. nicer

B. better

C. easier

D. higher

7. The Himalayas, a mountain range, is _________ with forests and many kinds of plants and animals.

A. large

B. wide

C. diversity

D. diverse

8. Hoi An is a ____________ city and it is famous for its old buildings, shops, pagodas and houses.

A. history

B. historic

C. historian

D. young

Exercise 4: Put the verbs in brackets into the correct tense or form

1. Everybody ________________ (cheer) and ________________ (sing) happily at the moment.

2. Sorry, I can’t come. I ________________ (be) very busy tomorrow.

3. After ________________ (get) up, children get dressed in new clothes and say wishes to their parents.

Exercise 5: Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following test.

There are many Chinese festivals in Hong Kong. The Western New Year starts on the first day of January but the Chinese begin New Year on the first day of the first moon of the Chinese calendar. Before New Year's Day comes, people clean and decorate their houses, (1)____________ a lot of traditional food and go shopping for presents and new clothes. New Year's Eve is the time (2)__________every family gathers its members together for dinner.

People (3) ___________ the New Year with a music performance and a firework display to light up the sky.

On New Year's Day, they visit their friends and relatives. The children get lucky money in red envelopes. Many people go to the (4) ____________ to wish for good health and good luck. Chinese people in Hong Kong celebrate the New Year with (5) _________and happiness.

1. A. take

B. bring

C. cook

D. sell

2. A. when

B. after

C. before

D. during

3. A. meet

B. see

C. end

D. celebrate

4. A. houses

B. pagodas

C. family

D. camps

5. A. hopeful

B. hopeless

C. hope

D. hoping

Exercise 6: Choose the item among A, B, C or D that best answer the question about the passage.

Thanksgiving Day is a holiday that Americans celebrate the honor of everything the country offered to their ancestors, who were among the first immigrants to the United States. When they first came to America, they saw that there were enough food and opportunity for everyone. They were even helped by the Indians, who taught them how to grow all kinds of new vegetables, such as corn and yams, or sweet potatoes.

On Thanksgiving Day, it is traditional to eat a big meal together. Americans eat food that was found here by their ancestors. They usually eat turkey with sweet potatoes, Indian corn bread, and have pumpkin pie for dessert.

Every Thanksgiving Day, a giant parade is held by one of the most famous department stores in New York. It is an annual event. And at the end of the parade, children can even see Santa Claus, who is visiting from the North Pole. Santa Claus is invited to remind children and parents that Christmas is not far away.

1. Thanksgiving Day is celebrated __________.

A. to honor the new country

B. to remind people of cold winter

C. to honor their ancestors

D. to remind people of Indians

2. The first white people to America were helped by Indians ____________.

A. to know how to grow new vegetables

B. to have more opportunities

C. to form the new nation

D. All are correct

3. The traditional meal on Thanksgiving Day is ___________.

A. a big meal with turkey, Indian corn bread, and pumpkin pie

B. everything they have

C. food provided by the Indians

D. food provided by Santa Claus

4. What is the main activity in New York on Thanksgiving Day?

A. A giant parade is held by one of the most famous department stores.

B. A big march by Santa Claus.

C. A giant parade is held by Santa Claus, children and their parents.

D. A giant parade is held by the Indians.

5. Santa Claus is invited to the parade on Thanksgiving Day____________.

A. to remind everyone that New Year is not far away

B. to remind everyone that a new Thanksgiving Day is coming

C. to remind everyone that Christmas is not far away

D. to remind everyone of their ancestors

Exercise 7: Write the correct sentences, using the words or phrases given.

1. Tomorrow/ Hoa/ buy/ flowers/ her father's birthday.

_____________________________________________

2. How often/ you/ go fishing/ your father?

_____________________________________________

Exercise 8: Complete the second sentences so that it has the same meaning to the first one.

1. It’s not good to spend a lot of time watching TV.

You _________________________________________

2. Antarctica is colder than any other place in the world.

Antarctica is __________________________________

3. Shall we go to Times Square to welcome the New Year?

Why don’t ___________________________________

>> Chi tiết: Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021

5. Đề thi Sinh lớp 6 học kì 1

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Ghi lại chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau vào giấy kiểm tra.

Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá hình mạng?

A. Cây mía, cây lúa, cây tre.

B. Cây cải, cây tỏi, cây ngô.

C. Cây bưởi, cây mít, cây cam.

D. Cây nghệ, cây gừng, cây hoa hồng.

Câu 2: Miền sinh trưởng của rễ có

A. tế bào che chở.

B. các mạch dẫn.

C. các tế bào có khả năng phân chia.

D. các lông hút.

Câu 3: Chức năng mạch gỗ của thân cây là

A. chứa chất dự trữ.

B. bảo vệ các bộ phận bên trong thân.

C. vận chuyển chất hữu cơ.

D. vận chuyển nước và muối khoáng.

Câu 4: Thân cây dài ra là do đâu?

A. Mô phân sinh ngọn.

B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

C. Chồi ngọn.

D. Sự lớn lên và phân chia tế bào.

Câu 5: Trong điều kiện có ánh sáng cây sẽ tạo ra chất gì?

A. Chất hữu cơ.

B. Tinh bột.

C. Chất xơ.

D. Chất đạm.

Câu 6: Nhóm nào sau đây toàn cây thân củ?

A. Khoai sọ, khoai tây, gừng.

B. Khoai tây, su hào, cây tỏi.

C. Khoai lang, cây gừng, cây tỏi.

D. Khoai lang, cà rốt, su hào.

Câu 7: Miền trưởng thành của rễ có chức năng là gì?

A. Che chở cho đầu rễ.

B. Dẫn truyền.

C. Hấp thụ nước và muối khoáng.

D. Làm cho rễ dài ra.

Câu 8: Có mấy kiểu sắp xếp lá trên thân?

A. 5 kiểu.

B. 3 kiểu.

C. 6 kiểu.

D. 4 kiểu.

Câu 9: Hoạt động nào xảy ra đầu tiên trong quá trình phân chia của tế bào?

A. Hình thành vách tế bào.

C. Phân chia vách tế bào

B. Phân chia tế bào chất.

D. Hình thành 2 nhân

Câu 10: Nhóm nào toàn cây có rễ cọc?

A. Tỏi, cà chua, nhãn, roi.

B. Bưởi, lúa, táo, hồng xiêm.

C. Bèo tây, su hào, tỏi, hồng xiêm.

D. Rau cải, rau dền, bưởi, hồng xiêm.

Câu 11: Cây nào sau đây nên tỉa cành trước khi cây trưởng thành?

A. Cây mít.

B. Cây bưởi.

C. Cây đậu tương.

D. Cây bạch đàn.

Câu 12: Các hoạt động sống cơ bản của tế bào diễn ra ở đâu?

A. Chất tế bào.

B. Màng tế bào.

C. Không bào.

D. Nhân tế bào.

Câu 13: Cấu tạo trong của phiến lá gồm

A. 3 phần.

B. 2 phần.

C. 5 phần.

D. 4 phần.

Câu 14: Cây nào sau đây có lá biến dạng thành tua cuốn?

A. Cây bèo đất

B. Cây mồng tơi.

C. Cây hành.

D. Cây đậu Hà Lan.

Câu 15: Có 2 loại rễ chính là

A. rễ cọc và rễ chùm.

B. rễ cọc và rễ củ.

C. rễ cọc và rễ thở.

D. rễ cọc và rễ móc.

Câu 16: Cây nào sau đây là cây thân rễ?

A. Cây mía.

B. Cây mít.

C. Cây gừng.

D. Cây bưởi.

Câu 17: Hô hấp diễn ra ở bộ phận nào của thực vật?

A. Tất cả các bộ phận của cây.

B. Rễ.

C. Lá.

D. Thân.

Câu 18: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con?

A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới.

B. Khi tế bào bắt đầu già đi.

C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định.

D. Khi tế bào vừa mới được hình thành.

Câu 19: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp và màng sinh chất.

B. Tế bào chất và không bào.

C. Lục lạp và vách tế bào.

D. Nhân và màng sinh chất.

Câu 20: Ở phiến lá, bộ phận nào diễn ra quá trình quang hợp?

A. Lớp tế bào biểu bì mặt trên.

B. Thịt lá

C. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới.

D. Lỗ khí.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1,5đ): Nêu chức năng của các loại lá biến dạng? Cho ví dụ?

Câu 2 (2,5đ): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hơp. Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp?

Câu 3 (1đ): Có phải tất cả các rễ cây đều có lông hút không? Vì sao?

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021

6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu

Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?

A. Nam Phi

B. Gia-va (Indonexia)

C. Thái Lan

D. Tây Âu

Câu 2: Người tinh khôn xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?

A. 2 vạn năm

B. 3, 5 vạn năm

C. 4 vạn năm

D. 5 vạn năm

Câu 3: Rìu đá có vai mài rộng ra hai mặt hình dáng cân xứng được phát hiện ở niên đại nào?

A. 4000 - 3500

B. 4000

C. 3500

D. 4000 - 3000

Câu 4: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?

A. Lúa nước

B. Làm gốm

C. Chăn nuôi

D. Làm đồ trang sức

Câu 5: Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

A. Cuộc sống ổn định

B. Của cải dư thừa

C. Năng xuất lao động tăng lên

D. Công cụ được cải tiến

Câu 6: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?

A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn

B. Rìu được mài có vai

C. Còn thô sơ

D. Được mài nhẵn và cân xứng

Câu 7: Di chỉ cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở

A. Sơn Vi

B. Óc Eo

C. Phùng Nguyên

D. Đồng Nai

Câu 8: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?

A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.

B. Sống theo bầy, săn bắn.

C. Sống thành thị tộc.

D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.

Câu 9: Cuộc sống của người tối cổ

A. định cư tại một nơi.

B. rất bấp bênh.

C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”.

D. du mục đi khắp nơi.

Câu 10: Thể chế nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. quân chủ chuyên chế.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. chiếm hữu nô lệ

D. cộng hòa liên bang.

Câu 11: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia phương Tây cổ đại là

A. buôn bán nô lệ.

B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.

C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.

D. nông nghiệp trồng lúa nước.

Câu 12: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu?

A. Trên các sườn đồi.

B. Bên lưu vực các con sông lớn.

C. Trên các hoang đảo.

D. Các eo biển.

Câu 13: Xã hội Hi Lạp và Rô Ma gồm hai giai cấp cơ bản đó là

A. quý tộc và nông dân.

B. quý tộc và nô lệ

C. chủ nô và nô lệ.

D. nông dân và nô lệ.

Câu 14: Chủ nô là

A. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có, nắm mọi quyền hành.

B. chủ xưởng giàu có, chăm lo quyền lợi cho tất cả mọi người.

C. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có, nắm mọi quyền hành, bóc lột nô lệ dã man.

D. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có phân công lao động trong xã hội.

Câu 15: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông là gì?

A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.

B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.

C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.

D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.

Câu 16: Vì sao việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa quan trọng?

A.Con người đã thoát khỏi cuộc sống “ăn lông ở lỗ”.

B. Con người chủ động tạo ra lương thực.

C. Con người chủ động tạo ra lương thực,vượt qua thời kì hoàn toàn dựa vào thiên nhiên.

D. Con người bắt đầu bước vào xã hội có sự phân chia giàu nghèo.

Câu 17: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở đâu?

A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).

B. Thăng Long (Hà Nội).

C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

D. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).

Câu 18: Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VII nước ta có rất nhiều bộ lạc. Trong đó bộ lạc Văn lang cư trú ở

A. vùng đất ven sông Mã.

B. vùng đất trung du miền núi phía Bắc.

C. vùng đất ven sông Hồng- từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ).

D. vùng đất ven sông Cửu Long.

Câu 19: Con trai của vua Hùng được gọi là

A. Hoàng tử.

B. Thái tử.

C. Quân vương.

D. Quan lang.

Câu 20: Nhà nước Văn Lang là sự hợp nhất của

A. 14 bộ lạc.

B. 15 bộ lạc.

C. 16 bộ lạc.

D.17 bộ lạc.

II. TỰ LUẬN(5 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

1.1/ Tại sao nói nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp?

1.2/ Là một học sinh em cần làm gì để xứng đáng với công lao dựng nước của các vua Hùng?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày những nét nổi bật về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang?

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021

7. Đề thi học kì 1 Địa lý lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)

Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm).

Câu 1: Ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến tại vĩ tuyến nào ?

A. Vĩ tuyến 0o.

B. Vĩ tuyến 90o B.

C. Vĩ tuyến 66o 33’B.

D. Vĩ tuyến 23o27’B.

Câu 2: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh trục là

A. 48 giờ.

B. 12 giờ.

C. 36 giờ.

D. 24 giờ.

Câu 3: Hàng ngày, ta thấy hiện tượng Mặt Trời mọc hướng Đông rồi lại lặn hướng Tây là do

A. Mặt Trời chuyển động.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.

D. Trái Đất tự quay quanh trục.

Câu 4: Vào hai dịp Xuân phân và Thu phân, hiện tượng ngày và đêm ở hai bán cầu sẽ như thế nào ?

A. Ngày dài hơn đêm.

B. Đêm dài hơn ngày .

C. Ngày và đêm bằng nhau.

D. Ngày dài 24 giờ.

Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do

A. Trái Đất hình cầu.

B. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.

C. Trái Đất hình cầu và quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 6: Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng gì ?

A. Hiện tượng lệch hướng các vật chuyển động.

B. Hiện tượng mưa nắng.

C. Hiện tượng gió bão.

D. Hiện tượng mùa.

Câu 7: Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ

A. đi vòng.

B. bị lệch sang phải.

C. đi thẳng.

D. bị lệch sang trái.

Câu 8: Nhiệt độ cao nhất trong lớp lõi của Trái Đất là khoảng

A. 1000o C.

B. 5000o C.

C. 4700o C.

D. 1500o C.

Câu 9: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng

A. từ Đông sang Tây.

B. từ Tây sang Đông.

C. từ Bắc xuống Nam.

D. từ Nam lên Bắc.

Câu 10: Lục địa nào trên bề mặt trái đất có diện tích lớn nhất?

A. Lục địa Phi.

B. Lục địa Ôxtrâylia.

C. Lục địa Nam Cực.

D. Lục địa Á-Âu.

Câu 11: Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là

A. 365 ngày 5 giờ.

B. 365 ngày 3 giờ.

C. 365 ngày 6 giờ.

D. 365 ngày 4 giờ.

Câu 12: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng

A. 56o27’.

B. 23 o27’.

C. 66o33’.

D. 32o27’.

Câu 13: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình

A. elip gần tròn.

B. vuông.

C. tròn.

D. thoi.

Câu 14: Vào ngày 21/3 và 23/9, Mặt trời chiếu vuông góc với trái đất ở vị trí nào?

A. Xích đạo.

B. Vòng cực.

C. Cực.

D. Chí tuyến.

Câu 15: Ngày 22 tháng 12 được gọi là

A. Thu phân.

B. Xuân phân.

C. Đông chí.

D. Hạ chí.

Câu 16: Lớp trung gian bên trong Trái Đất có trạng thái như thế nào ?

A. Từ quánh dẻo đến lỏng.

B. Rắn chắc.

C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.

D. Lỏng.

Câu 17: Địa điểm nào trên trái đất có ngày (đêm) kéo dài 6 tháng?

A. Cực.

B. Chí tuyến.

C. Vòng cực.

D. Xích đạo.

Câu 18: Lớp lõi Trái Đất có trạng thái

A. lỏng ngoài, rắn trong.

B. từ lỏng tới quánh dẻo.

C. lỏng.

D. rắn chắc.

Câu 19: Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?

A. Lục địa Á-Âu.

B. Lục địa Phi.

C. Lục địa Bắc Mĩ.

D. Lục địa Nam Cực.

Câu 20: Múi giờ gốc đi qua kinh tuyến nào?

A. Kinh tuyến 270o.

B. Kinh tuyến 0o.

C. Kinh tuyến 90o.

D. Kinh tuyến 180o.

II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 1 (2 điểm): Cho câu tục ngữ:

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.

Dựa vào kiến thức địa lí đã học, hãy cho biết câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu nào và giải thích?

Câu 2 (1 điểm): Trình bày đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?

Câu 3 (1 điểm): Tại vòng loại World Cup 2022 tại bảng G:

Trận bóng đá vòng loại bảng G lượt về giữa đội tuyển Malaysia vs Việt Nam diễn ra tại Malaysia vào lúc 20h45 (31/03/2020). Vậy tại Việt Nam, Hàn Quốc, Các tiểu vương quốc Ả - rập thống nhất (UAE), Qatar muốn xem trực tiếp trận bóng này trên truyền hình là lúc mấy giờ? (Biết Việt Nam múi giờ số +7, Hàn Quốc múi giờ số +9, Malaysia múi giờ số +8, UAE múi giờ số +4, Qatar múi giờ +3 ).

Câu 4 (1 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy giải thích thuật ngữ Địa lý

" Đêm trắng" xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao trên Trái đất? Kể tên 1 số địa điểm xuất hiện hiện tượng này?

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm học 2020 - 2021

8. Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Máy tính không thể làm công việc:

A. Thực hiện tính toán

B. Suy nghĩ, tư duy

C. Học tập, Giải trí

D. In thiệp mời

Câu 2: Phím dài nhất của bàn phím là:

A. Back Space

B. Space bar

C. Shift

D. Caps Lock

Câu 3: Trong các cách viết sau, cách viết nào là tên của tệp?

A. Taplamvan.doc

B. Thuvien*pas

C. hoahoc

D. amnhac_doc

Câu 4: Phần mềm dùng để luyện gõ 10 ngón là:

A. Mario

B. Mouse Skills

C. Unikey

D. Bkav

Câu 5: Thứ tự các hành tinh để có hiện tượng nhật thực là:

A. Mặt trời - trái đất - mặt trăng

B. Trái đất - mặt trời- mặt trăng

C. Mặt trời - mặt trăng - trái đất

D. mặt trăng - mặt trời - trái đất

Câu 6: CPU được gọi là:

A. Bộ não của máy tính

B. Bộ nhớ ngoài

C. Bộ nhớ trong

D. Thiết bị ngoại vi

Câu 7: Để khởi động phần mềm có sẵn biểu tượng trên màn hình nền, cách nhanh nhất, ta dùng thao tác

A. Nháy chuột

B. Nháy đúp chuột

C. Nháy phải chuột

D. Kéo thả chuột

Câu 8: Các thiết bị là thiết bị ra trong máy tính là:

A. Bàn phím, loa, màn hình

B. Máy chiếu, loa, máy fax

C. Chuột, bàn phím, máy in

D. Màn hình, máy fax, chuột

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hệ điều hành là gì? Nêu các nhiệm vụ chính của hệ điều hành

Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào?

Tại sao CPU được coi là bộ não của máy tính?

Câu 3 (2 điểm): Cho cây thư mục

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học

Viết đường link dẫn đến các tệp: Sachbaitap.doc, Tamcam.doc, zing.mp3, TOAN

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021

9. Đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Công dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở là gì?

A. Tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng.

B. Trang trí tường nhà.

C. Tác dụng che khuất.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2: Trong những câu sau, câu nào nêu đúng tính chất của vải sợi nhân tạo?

A. Độ bền, đẹp cao nhất.

B. Khi đốt tro bị vón cục.

C. Bị cứng lại khi cho vào nước.

D Giặt rất lâu khô.

Câu 3: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên lựa chọn vải may trang phục có đặc điểm như thế nào?

A.Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc.

B. Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc.

C. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang.

D. Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang.

Câu 4: Trong phân chia sắp xếp nhà ở, chỗ thờ cúng cần được bố trí như thế nào?

A. Sáng sủa, sạch sẽ.

B. Trang trọng, yên tĩnh.

C. Kín đáo, chắc chắn, an toàn.

D. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp.

PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Theo em, mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền hay không? Vì sao?

Câu 2: (3 điểm) Nêu sự khác nhau giữa hoa tươi và hoa giả? Giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch không khí?

Câu 3: (2 điểm) Là học sinh trường THCS ..... em cần phải làm gì để góp phần giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp?

>> Chi tiết: Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021

10. Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6

Câu 1. Lịch sự là:

A. là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.

B. là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với xã hội và dân tộc.

C. là tình cảm dùng trong trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.

D. là tình cảm của một nhóm người chơi chung cùng một sở thích.

Câu 2. Theo em, dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất về tôn trọng kỉ luật?

A. Chấp hành quy định của trường, lớp, của cơ quan.

B. Tự giác chấp hành những quy định chung và sự phân công của tập thể mọi nơi, mọi lúc.

C. Chấp hành sự phân công của tập thể khi mình thấy thoải mái.

D. Chấp hành những quy định và sự phân công của tập thể.

Câu 3. Tế nhị là:

A. làm cho con người thấy mệt mỏi.

B. làm cho cuộc sống phức tạp.

C. làm cho con người biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.

D. là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ, thề hiện sự hiểu biết và văn hóa trong giao tiếp ứng xử.

Câu 4. Biểu hiện của lịch sự, tế nhị là:

A. là lời nói và hành vi theo ý thích của người giao tiếp.

B. là lời nói và hành vi làm người đối diện vui vẻ, vừa ý.

C. là lời nói và hành vi hiểu biết những phép tắc, qui định chung của xã hội, thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp.

D. là lời nói và hành vi tự do, tôn trọng lẽ phải, không quan tâm đến cảm xúc người giao tiếp.

Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện lịch sự, tế nhị?

A. Vừa đi vừa chào thầy/cô giáo.

B. Đứng nghiêm, xin phép thầy/cô giáo khi ra vào lớp.

C. Nói to tại nơi công cộng.

D. Quát mắng người khác

Câu 6. Hành vi nào sau đây không thể hiện lịch sự, tế nhị?

A. Biết cảm ơn, xin lỗi.

B. Ăn nói thô tục.

C. Nói nhẹ nhàng.

D. Biết lắng nghe

Câu 7. Đặc điểm của người lịch sự, tế nhị là gì?

A. Người có hiểu biết, có văn hóa.

B. Người giàu sang,phú quí.

C. Những người nghèo khổ, thông cảm với nhau.

D. Không quan tâm đến nhau.

Câu 8. Câu nói nào sau đây thể hiện lịch sự, tế nhị?

A. Thuốc đắng dã tật

Sự thật mất lòng

B. Lời nói gió bay

C. Nói thánh nói tướng.

D. Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

Câu 9. Em tán thành với ý kiến nào sau đây về lịch sự, tế nhị?

A. Lịch sự, tế nhị làm mọi người giữ ý, khách sáo với nhau.

B. Lịch sự, tế nhị là bao che, bảo vệ nhau trong mọi trường hợp.

C. Lịch sự, tế nhị là không nói những lỗi lầm của người khác vì sợ mất lòng.

D. Lịch sự, tế nhị giúp con người sống chan hòa, vui vẻ trong tập thể.

Câu 10. Tích cực trong học tập là:

A. luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.

B. cố gắng trong khả năng của mình.

C. học hỏi những điều tốt đẹp của người khác phát triển thành cái của mình.

D. chê bai người khác.

Câu 11. Tự giác trong học tập là:

A. Học hỏi kinh nghiệm học tập của các bạn khác.

B. Chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát.

C. Làm việc, học tập khi đươc thầy cô giáo hướng dẫn.

D. Sẵn sàng chia sẻ và tiếp thu những bài học mới.

Câu 12. Người tích cực, tự giác trong học tập là:

A. Khi đến kì thi, học ngày học đêm để có kết quả cao.

B. Học tủ, học trọng tâm, đoán đề thi để học cho đỡ mất công.

C. Người có ước mơ, có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định ra.

D. Người chăm chỉ làm theo lời thầy cô giáo nhắc nhở, dặn dò.

Câu 13. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. An thường tưới nước cho cây ở vườn hoa tổ dân phố.

B. Sáng chủ nhật mọi người thường tập trung dọn vệ sinh khu phố

C. Các em học sinh trồng hoa trên đường làng

D. Những thanh niên khỏe mạnh từ chối hiến máu nhân đạo.

Câu 14. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Tham gia văn nghệ, thể dục thể thao của trường.

B. Tham gia phụ trách Sao Nhi đồng.

C. Trời mưa không đến sinh hoạt Đội.

D. Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai.

Câu 15. Hôm sau là ngày kiểm tra, Nam chưa học xong bài nhưng vẫn đi chơi . Nếu là bạn của Nam, em sẽ:

A. Mặc kệ Nam.

B. Đi chơi cùng Nam.

C. Khuyên Nam nên học xong bài trước khi đi chơi.

D. Chê cười Nam với các bạn.

Câu 16. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tính tích cực, tự giác trong học tập?

A. Học, học nữa, học mãi.

B. Biết thì thưa thì thốt

Không biết thì dựa cột mà nghe.

C. Không thầy đố mày làm nên.

D. Ăn vóc học hay.

Câu 17. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật?

A. Mọi người sẽ luôn chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh của cấp trên.

B. Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương.

C. Mỗi cá nhân sẽ rất khuôn khổ, gò bó.

D. Trẻ em sẽ bị kỉ luật nếu vi phạm nội qui, qui định.

Câu 18. Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng kỉ luật?

A. Vân luôn đi học đúng giờ.

B. Nam rủ bạn đá bóng dưới lòng đường.

C. Mạnh đi xe vượt đèn đỏ.

D. Hoa không trực nhật lớp mà bỏ về.

Câu 19. Em tán thành ý kiến nào dưới đây

A. Hoa thường xuyên đi học đúng giờ.

B. Lan làm bài tập toán trong giờ lịch sử.

C. Tuấn quét lớp không đổ rác vào nơi quy định.

D. Nam không chấp hành sự phân công của tập thể.

Câu 20. Em không tán thành ý kiến nào dưới đây

A. Hoàng đi lao động khi lớp phân công.

B. Phương chép bài giúp Lan khi bạn ốm.

C. Tuấn không viết báo tường cho lớp nhân dịp 20/11.

D. Nam thường đi sinh hoạt Sao nhi đồng.

II/ TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (3 đ)

a, Thế nào là tích cực ? Cho ví dụ.

b, Việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ đem lại lợi ích gì cho mỗi người? Hãy kể tên 4 việc làm thể hiện tích cực, tự giác của bản thân em tại nhà trường.

Câu 2 (2 đ) Sau tiếng trống, thầy Hùng vào lớp. Ba, bốn bạn học sinh đi học muộn chạy ào vào, có bạn không chào, có bạn lại chào rất to : “Em chào thầy ạ”. Bạn Tuyết đứng nép ngoài cửa, nghe thầy nói hết câu, mới ra trước cửa đứng nghiêm chào thầy.

a, Em có nhận xét gì về cách cư xử của các bạn trong tình huống trên? Vì sao?

b, Nếu là em, em cư xử như thế nào cho đúng mực?

>> Chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2020 - 2021

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6

Ngoài các đề thi trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Lịch sử, môn Công nghệ, môn Công dân....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.