Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021 có đáp án và hướng dẫn giải cho các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài để đạt được kết quả học tập cao, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu

Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?

A. Nam Phi

B. Gia-va (Indonexia)

C. Thái Lan

D. Tây Âu

Câu 2: Người tinh khôn xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?

A. 2 vạn năm

B. 3, 5 vạn năm

C. 4 vạn năm

D. 5 vạn năm

Câu 3: Rìu đá có vai mài rộng ra hai mặt hình dáng cân xứng được phát hiện ở niên đại nào?

A. 4000 - 3500

B. 4000

C. 3500

D. 4000 - 3000

Câu 4: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?

A. Lúa nước

B. Làm gốm

C. Chăn nuôi

D. Làm đồ trang sức

Câu 5: Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

A. Cuộc sống ổn định

B. Của cải dư thừa

C. Năng xuất lao động tăng lên

D. Công cụ được cải tiến

Câu 6: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?

A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn

B. Rìu được mài có vai

C. Còn thô sơ

D. Được mài nhẵn và cân xứng

Câu 7: Di chỉ cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở

A. Sơn Vi

B. Óc Eo

C. Phùng Nguyên

D. Đồng Nai

Câu 8: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?

A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.

B. Sống theo bầy, săn bắn.

C. Sống thành thị tộc.

D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.

Câu 9: Cuộc sống của người tối cổ

A. định cư tại một nơi.

B. rất bấp bênh.

C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”.

D. du mục đi khắp nơi.

Câu 10: Thể chế nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. quân chủ chuyên chế.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. chiếm hữu nô lệ

D. cộng hòa liên bang.

Câu 11: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia phương Tây cổ đại là

A. buôn bán nô lệ.

B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.

C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.

D. nông nghiệp trồng lúa nước.

Câu 12: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu?

A. Trên các sườn đồi.

B. Bên lưu vực các con sông lớn.

C. Trên các hoang đảo.

D. Các eo biển.

Câu 13: Xã hội Hi Lạp và Rô Ma gồm hai giai cấp cơ bản đó là

A. quý tộc và nông dân.

B. quý tộc và nô lệ

C. chủ nô và nô lệ.

D. nông dân và nô lệ.

Câu 14: Chủ nô là

A. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có, nắm mọi quyền hành.

B. chủ xưởng giàu có, chăm lo quyền lợi cho tất cả mọi người.

C. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có, nắm mọi quyền hành, bóc lột nô lệ dã man.

D. chủ xưởng, chủ thuyền buôn giàu có phân công lao động trong xã hội.

Câu 15: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông là gì?

A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.

B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.

C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.

D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.

Câu 16: Vì sao việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa quan trọng?

A.Con người đã thoát khỏi cuộc sống “ăn lông ở lỗ”.

B. Con người chủ động tạo ra lương thực.

C. Con người chủ động tạo ra lương thực,vượt qua thời kì hoàn toàn dựa vào thiên nhiên.

D. Con người bắt đầu bước vào xã hội có sự phân chia giàu nghèo.

Câu 17: Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở đâu?

A. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).

B. Thăng Long (Hà Nội).

C. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

D. Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).

Câu 18: Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VII nước ta có rất nhiều bộ lạc. Trong đó bộ lạc Văn lang cư trú ở

A. vùng đất ven sông Mã.

B. vùng đất trung du miền núi phía Bắc.

C. vùng đất ven sông Hồng- từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ).

D. vùng đất ven sông Cửu Long.

Câu 19: Con trai của vua Hùng được gọi là

A. Hoàng tử.

B. Thái tử.

C. Quân vương.

D. Quan lang.

Câu 20: Nhà nước Văn Lang là sự hợp nhất của

A. 14 bộ lạc.

B. 15 bộ lạc.

C. 16 bộ lạc.

D.17 bộ lạc.

II. TỰ LUẬN(5 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

1.1/ Tại sao nói nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh phức tạp?

1.2/ Là một học sinh em cần làm gì để xứng đáng với công lao dựng nước của các vua Hùng?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày những nét nổi bật về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu

Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 đ

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

C

A

B

C

D

C

C

C

C

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

C

B

C

C

A

C

D

C

D

B

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1 (3đ)

1.1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh:

- Vào khoảng các thế kỉ VIII - VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã dần dần hình thành những bộ lạc lớn.

- Trong các chiềng, chạ mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm. (0.5 điểm)

- Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn gặp nhiều khó khăn. -> Vì vậy, cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản chống lại lụt lội, bảo vệ mùa màng.

- Cần có thủ lĩnh chỉ đạo các cuộc đấu tranh chống xung đột.

=> Nhà nước Văn Lang đã ra đời trong hoàn cảnh phức tạp trên.

1.2. Là một học sinh em cần làm gì để xứng đáng với công lao dựng nước của các vua Hùng:

- Học tập tốt, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi cháu ngoan Bác Hồ, trở thành người có ích cho xã hội.

- Luôn biết ơn,tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng.

(Gv có thể căn cứ vào các ý trả lời của học sinh để cho điểm).

2

0,5

0,5

0,5

0,5

1

0,5

0,5

Câu 2 (2đ)

Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang:

- Xã hội có sự phân hóa nhưng chưa sâu sắc.

- Tổ chức lễ hội, ưa thích ca hát, nhảy múa.

- Tín ngưỡng:

+ Thờ các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng....

+ Chôn cất người chết kèm theo công cụ.

- Phong tục: nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình

2

0,5

0,5

0,25

0,25

0,5

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2020 - 2021 bao gồm chi tiết đáp án và bảng ma trận phân bố câu hỏi, các mức biểu điểm cho các thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh. Các em nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho các bài thi bài kiểm tra trong năm học.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!