Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 - 2021 có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng câu hỏi giúp các em học sinh khái quát được các kiến thức đã học môn Ngữ văn trong chương trình Văn 6 học kì 1, chuẩn bị cho các bài thi đạt hiệu quả cao.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước”.
(Thạch Sanh - SGK Ngữ văn 6, tập 1)
Câu 1. (1 điểm) Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào? Hãy kể tên 2 văn bản khác thể loại truyện “Thạch Sanh” thuộc phần truyện dân gian mà em được học trong chương trình Ngữ Văn 6.
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 3. (1,5 điểm) Truyện “Thạch Sanh” có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết niêu cơm. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
Câu 4. (1 điểm) Viết lại chính xác 4 danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên.
Câu 5. (1 điểm) Những từ in đậm, gạch chân trong câu:
“Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.” thuộc từ loại gì?
PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Hãy viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý.
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Phần/Câu |
Nội dung |
Điểm |
Phần I. Câu 1 (1 điểm) |
- Thạch Sanh thuộc thể loại truyện cổ tích - Kể đúng 2 văn bản. * Đúng 1 văn bản cho 0,25 đ |
0,5đ 0,5 đ |
Câu 2 (0,5 điểm) |
- Tự sự |
0,5 đ |
Câu 3 (1,5 điểm) |
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: - Niêu cơm thần kì làm lui quân 18 nước chư hầu tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta. - Thể hiện ước mơ, khát vọng về cuộc sống đầy đủ, ấm no, sung túc của ông cha ta. |
0,75 đ 0,75 đ |
Câu 4 (1 điểm) |
- Viết đúng 4 danh từ (Viết thiếu 1 danh từ trừ 0,25 điểm) |
1 đ |
Câu 5 (1 điểm) |
- “cả” – Lượng từ - “một” – Số từ |
0,5 đ 0,5 đ |
Phần II Tập làm văn (5 điểm) |
I. Hình thức: - Kiểu bài: Tự sự - Bài văn đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài; Bố cục rõ; thể hiện sự liên kết giữa các phần. - Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông thường. |
0.5 điểm |
II. Nội dung: 1. Mở bài: - Giới thiệu về người thân em định kể. 2. Thân bài: - Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó. - Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung quanh… - Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó. 3. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó. |
4.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
|
III. Biểu điểm: - Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, kể chi tiết đầy đủ các sự việc chính, bố cục rõ ràng. - Điểm 4: Bài viết cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt chưa thật lưu loát, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả. - Điểm 3: Đạt 2/3 yêu cầu. Nội dung đảm bảo, trình bày hợp lý, không mắc nhiểu lỗi chính tả. - Điểm 2: Bài tương đối đạt yêu cầu nhưng nội dung sơ sài. - Điểm 1: Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề. * Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang điểm còn lại. |
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn
Chủ đề (Nội dung, chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
||
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Chủ đề 1: Truyện dân gian |
- Nắm được thể loại và phương thức biểu đạt của văn bản truyện dân gian |
- Nêu được ý nghĩa chi tiết niêu cơm thần; chi tiết Sơn Tinh bốc đồi dời núi |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1,5 15% |
1 1,5 15% |
3 3,0 30% |
||||
Chủ đề 2: Tiếng việt 1.Danh từ 2.Số từ 3.Lượng từ |
- Nhận diện được số từ, lượng từ. - Xác định danh từ. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 2,0 20% |
2 2,0 2,0% |
|||||
Chủ đề 3: Tập làm văn |
Viết bài văn tự sự |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 5 50% |
1 5 50% |
|||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % |
4 3,5 35% |
1 1,5 15% |
1 5,0 50% |
6 10,0 100% |
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm học 2020 - 2021 bao gồm đáp án và các câu hỏi phần Tiếng Việt, Văn học, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo, nắm được nội dung ôn thi, chuẩn bị cho bài thi học kì trong năm học.
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.