Bộ đề thi học kì 2 Toán 7 năm 2022 đầy đủ chi tiết có đáp án chi tiết cho từng đề. Các đề thi bám sát chương trình học trên lớp. Đồng thời đây còn là tài liệu ôn tập cho các em học sinh và các thầy cô có thể tham khảo để lên kế hoạch chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 7.

1. Đề thi toán lớp 7 học kì 2 năm 2022

Câu 1: Bảng “tần số” còn tên gọi khác là

A. Bảng số liệu thống kê;

B. Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu;

C. Bảng dấu hiệu;

D. Bảng giá trị dấu hiệu.

Câu 2: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là:

A. Tần số;

C. Giá trị;

B. Giá trị trung bình;

D. Dấu hiệu.

Câu 3: Trong các biểu thức sau đâu là đơn thức:

A. 4xy2;

B. 3-2y;

C. 10x +y;

D. 5(x+y).

Câu 4: Khẳng định sau đây là sai ?

A. 3x2y3và 3x3y2là hai đơn thức đồng dạng;

B.- 3x2y3và 3x2y3 làhai đơn thức đồng dạng;

C. (xy)2và 3x2y2là hai đơn thức đồng dạng;

D. – 2(xy)3và 5x3y3là hai đơn thức đồng dạng.

Câu 5: Tổng các hệ số của đa thức 2x2 – x – 1 là

A. – 1;

B. 1;

C. 0;

D. 2.

Câu 6: Đơn thức -\frac{1}{3} y^{2} z^{4} 9 x^{3} y có bậc là 

A. 6;

B. 10;

C. 8;

D. 12.

Câu 7: Bậc của đa thức Q=x^{3}-7 x^{4} y+x y^{3}-11

A. 7;

B. 6;

C. 5;

D. 4.

Câu 8: Giá trị x = 2 là nghiệm của đa thức

\text { A. } \mathrm{P}(x)=2+x
\text { B. } \mathrm{Q}(x)=x^{2}-2
C. N(x) = x(x + 2);
\text { D. } \mathrm{M}(x)=x-2 

Câu 9: Kết quả thu gọn đơn thức 2 x^{6} y z^{4} \cdot\left(-\frac{1}{4} y^{2} z^{3}\right) \cdot\left(2 x z^{6}\right)

A. -4 x^{7} y^{3} z^{13}

B. - x^{7} y^{3} z^{13}

C. -x^{6} y^{}2 z^{12}

D. - \frac{1}{8}x ^{7} y^{3} z^{13}

Câu 10: Giá trị biểu thức 3x2y + 3y2x tại x = -2 và y = -1 là

 A. 12;

B. -9 ;

C. 18;

D. -18.

Câu 11: Thu gọn đa thức P = x3y – 5xy3 + 2 x3y + 5 xy3 bằng

A. 3 x3y;

B. x3y ;

C. x3y + 10 xy3 ;

D. 3 x3y - 10xy3.

Câu 12: Đa thức A(x) = ax2 + 7x + 4 có một nghiệm x = -1. Khi đó hệ số a có giá trị là

A. \frac{2}{3}

B. \frac{3}{2}

C. 3

D. \frac{-2}{3}

Câu 13: Cho tam giác ABC biết cạnh AB = 10cm, BC = 5cm. Như vậy:

A: Cạnh AC có độ dài bằng 12 cm hoặc 5 cm;

B: Cạnh AC có độ dài bằng 5cm;

C: Cạnh AC có độ dài bằng 12cm;

D: Cả ba trường hợp trên đều đúng.

Câu 14: Cho tam giác ABC có B = 60o. Đường phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại I. Số đo góc AIC bằng:

A. 60o ;
B. 120o;
C. 100o;
D. 130o .

Câu 15: Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có AB = 12 cm, AC = 5 cm. Trung tuyến AM có độ dài là:

A. 6 cm;

B. 7,5 cm;

C. 7cm;

D. 6,5 cm.

Câu 16: Số đo góc x (Hình 1) bằng

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán

A. 60o;

C. 75o;

B. 65o;

D. 85o.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 17: (2 điểm) Cho hai đa thức P(x)=5 x^{3}-3 x+7-x Q(x)=-5 x^{3}+2 x-3+2 x-x^{2}-2

a) Thu gọn hai đa thức P(x) và Q(x)

b) Tìm đa thức M(x) = P(x) + Q(x) và N(x) = P(x) – Q(x)

c) Tìm nghiệm của đa thức M(x).

Câu 18: (3 điểm) Cho ABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm.

a) Chứng tỏ tam giác ABC vuông tại A.

b) Vẽ phân giác BD (D thuộc AC), từ D vẽ DE  vuông góc BC (E ∈ BC). Chứng minh DA = DE.

c) ED cắt AB tại F. Chứng minh DF > DE.

Câu 19: (1 điểm)

Tìm giá trị của đa thức 3x4 + 5x2y2 + 2y4 + 2 y2, biết rằng: x2 + y2 = 2

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán

Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm) (Mỗi câu làm đúng được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

D

A

A

C

B

C

D

B

D

A

C

C

B

D

A

Phần II. Tự luận. (6 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

17

(2 điểm)

a) Thu gọn hai đơn thức P(x) và Q(x)

P(x)=5 x^{3}-3 x+7-x=5 x^{3}-4 x+7

Q(x)=-5 x^{3}+2 x-3+2 x-x^{2}-2=-5 x^{3}-x^{2}+4 x-5

 

0,25

0,25

b) Tính tổng hai đa thức đúng được

M(x) = P(x) + Q(x)

=5 x^{3}-4 x+7+\left(-5 x^{3}-x^{2}+4 x-5\right)

= -x2 + 2

 

0,25

0,25

N(x) = P(x) – Q(x)

\begin{aligned}
&=5 x^{3}-4 x+7-\left(-5 x^{3}-x^{2}+4 x-5\right) \\
&=5 x^{3}-4 x+7+5 x^{3}+x^{2}-4 x+5 \\
&=10 x^{3}+x^{2}-8 x+12
\end{aligned}

0,25

 

0,25

 

Ta có: 

\begin{aligned}
-x^{2}+2 &=0 \\
\Leftrightarrow x^{2} &=2 \\
\Leftrightarrow x &=\pm \sqrt{2}
\end{aligned}

 

 

 

0,25

Đa thức M(x) có hai nghiệm \mathrm{x}=\sqrt{2}x=-\sqrt{2}

0,25

 

 

18

(3 điểm)

HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận đúng

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán

 

 

 

 

0,5

 

Ta có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

BC2 = 52 = 25

0,25

Suy ra: BC2 = AB2 + AC2

Vậy theo định lí Pytago đảo thì ABC vuông tại A.

0,25

b) + ABC vuông tại A (chứng minh ý a) nên góc BAC = 90o:

+ Theo giả thiết: DE ⊥ BC (E ∈ BC) suy ra góc BED = 90o

0,25

+ Xét ABD và EBD có:

góc BAC = BED = 90o

BD là cạnh chung

Góc ABD = EBD (Do BD là tia phân giác của góc ABC)

Δ ABD = Δ EBD (cạnh huyền – góc nhọn).

0,25

Suy ra DA = DE (hai cạnh tương ứng).

0,25

c) + Xét DADF và DEDC, có:

\widehat{\mathrm{FAD}}=\widehat{\mathrm{CED}}=90^{\circ}

DA = DE (Chứng minh trên)

 \widehat{\mathrm{ADF}}=\widehat{\mathrm{FDC}}(hai góc đối đỉnh)

Δ ADF = Δ EDC (cạnh góc vuông – góc nhọn)

0,25

Từ đó suy ra: DF = DC (Hai cạnh tương ứng)

0,25

+ Vì Δ DEC vuông tại E nên \widehat{\mathrm{DEC}}>\widehat{\mathrm{EDC}}

0,25

Suy ra: DC > DE (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)

0,25

Mà DF = DC (chứng minh trên)

Từ đó suy ra DF > DE.

0,25

19

(1 điểm)

Ta có:

3x4 + 5x2y2 + 2y4 + 2y2

= 3x4 + 3x2y2 + 2x2y2 + 2y4 + 2y2

= (3x2 x2 + 3x2y2) + (2x2y2 + 2y2y2) + 2y2

= 3x2(x2 + y2) + 2y2(x2 + y2) + 2y2

 

 

0,25

Mà x2 + y2 = 2, nên ta được:

3x2.2 + 2y2.2 + 2y2

= 6x2 + 4y2 + 2y2

= 6x2 + 6y2

 

 

0,25

= 6(x2 + y2) = 6.2 = 12

0,25

Vậy với x2 + y2 = 2 thì đa thức 3x4 + 5x2y2 + 2y4 + 2y2 có giá trị bằng 12.

0,25

  • Chú ý:Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Đối với các em học sinh, việc luyện đề trước các kì thi là rất cần thiết để làm quen với đề, nắm vững các dạng bài thường có trong đề thi. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có tài liệu ôn thi học kì 2, TimDapAngiới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn được sưu tầm từ nhiều trường THCS trên cả nước, sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô giáo ra đề, cũng như các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho các bài thi học kì lớp 7 sắp tới đạt kết quả cao. 

2. Đề thi toán lớp 7 học kì 2 Số 1

Bài 1: (2,5 điểm) Kết quả điểm kiểm tra Toán của lớp 7A được ghi lại như sau:

8

7

9

6

8

4

10

7

7

10

4

7

10

3

9

5

10

8

4

9

5

8

7

7

9

7

9

5

5

8

6

4

6

7

6

6

8

5

5

6

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Hãy lập bảng “tần số”

c) Tính số trung bình cộng và cho biết “mốt” của dấu hiệu

Bài 2: (1,0 điểm ) Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm bậc của chúng:

a) 4x2y2(-3xy3z);

b) (-6x2yz).(-\frac{4}{3}x2yz3)

Bài 3: (2 điểm) Cho các đa thức f(x) = 5x2 – 2x +5 và g(x) = 5x2 – 6x - \frac{1}{3}

a) Tính f(x) + g(x)

b) Tính f(x) – g(x)

c) Tìm nghiệm của f(x) – g(x)

Bài 4: (3,5 điểm ) Cho ΔABC cân tại A (\hat{A} < 900). Kẻ BD⊥AC (D∈AC), CE⊥ AB (E∈ AB), BD và CE cắt nhau tại H.

a. Chứng minh: BD = CE

b. Chứng minh: ΔBHC cân

c. Chứng minh: AH là đường trung trực của BC

d. Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: góc ECB và góc DKC

Bài 5: (1 điểm) Tìm a, biết rằng đa thức f(x) = ax2 - ax + 2 có một nghiệm x = 2

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán

Bài

Câu

Nội dung

Điểm

Bài 1

2,5đ

Câu a

0,5đ

Nêu đúng dấu hiệu

 

0,5 đ

Câu b

0,5đ

Lập bảng “tần số” đúng 1 điểm

1,0 đ

Câu c

0,5đ

Tính số trung bình cộng

“Mốt” của dấu hiệu

0,75đ

0,25đ

Bài 2

1,0đ

Câu a

0,5đ

- Thu gọn

- Tìm bậc

0,25đ

0,25đ

Câu b

0,5đ

- Thu gọn

- Tìm bậc

0,25 đ

0,25 đ

Bài 3

2,0đ

Câu a

1,5đ

Tính f(x) + g(x) đúng

f(x) – g(x) đúng

0.75 đ 0.75 đ

Câu b

0,5đ

Tìm nghiệm của f(x) – g(x)

 

0,5đ

Bài 4 (3,5 đ)

0,5 đ

Vẽ hình đúng

0,5 đ

Câu a

0,75 đ

Chứng minh: BD = CE

0,75 đ

Câu b

0,75 đ

Chứng minh: tam giác BHC cân

0,75 đ

Câu c

0,75 đ

Chứng minh: AH là đường trung trực của BC

0,75đ

Câu d

0,75 đ

So sánh: góc ECB và góc DKC

0,75đ

Bài 5 (1,0 đ)

1,0 đ

Lập luận và thay x = 2 vào đa thức f(x) được: f(1) = a.22 - a.2 + 2 = 0

suy ra a = -1

 

0,5 đ

0,5 đ

3. Đề thi toán lớp 7 học kì 2 Số 2

Bài 1 (2 đ): Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau:

10

5

8

8

9

7

8

9

14

8

5

7

8

10

9

8

10

7

5

9

9

8

9

9

9

9

10

5

14

14

a. Lập bảng “tần số” và nhận xét.

b. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

Bài 2 (2 đ): Cho các đa thức sau:

P(x) = x3 – 6x + 2

Q(x) = 2x2 - 4x3 + x - 5

a) Tính P(x) + Q(x)

b) Tính P(x) - Q(x)

Bài 3 (2đ): Tìm x biết:

a. (x - 8 )( x3+ 8) = 0

b. (4x - 3) – ( x + 5) = 3(10 - x)

Bài 4: (3,0đ)

Cho ΔABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc BC (HBC)

a. Chứng minh: HB = HC.

b. Tính độ dài AH.

c. Kẻ HD vuông góc với AB (D∈AB), kẻ HE vuông góc với AC (E∈AC).

Chứng minh ΔHDE cân.

d) So sánh HD và HC.

Bài 5: (1,0đ)

Cho hai đa thức sau:

f(x) = ( x-1)(x+2)

g(x) = x3 + ax2 + bx + 2

Xác định a và b biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x).

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán số 2

BÀI

NỘI DUNG

ĐIỂM

Bài 1

(2,0đ)

 

a) - Lập bảng tần số và nhận xét đúng.

b) - Tính đúng số trung bình cộng: \overline{X} ≈ 8,6 (phút)

- Tìm mốt đúng: M0 = 8 và M0 = 9

1,0

0,5

0,5

 

Bài 2 (2,0đ)

a) P(x) + Q(x) = - 3x3 + 2x2 - 5x – 3

b) P(x) - Q(x) = 5x3 - 2x2 - 7x + 7

 

1,0

1,0

Bài 3 (2,0đ)

a) Tìm đúng: x = 8 hoặc x = - 2

b) Tìm đúng: x = \frac{19}{3}

1,0

1,0

Bài 4 (3,0đ)

 

 

 

 

- Vẽ hình đúng.

a) Chứng minh đúng ΔABH = ΔACH

Suy ra: HB = HC.

b) Tính đúng AH = 3cm.

c) Chứng minh đúng ΔHDE cân.

d) Giải thích đúng HD < HC.

 

0,5

1,0

0,25

0,5

0,5

0,5

Bài 5 (1,0đ)

- Tìm đúng nghiệm của đa thức f(x) là x = 1 hoặc x = - 2

- Lập luận cho g(1) = 0 và g(-2) = 0

=> a + b + 3 = 0 và 4a – 2b - 6 = 0

=> a = 0 và b = - 3 và g(x) = x3 - 3x + 2

0,25

0,25

0,25

0,25

4. Đề thi toán lớp 7 học kì 2 Số 3

I - LÝ THUYẾT: (2 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1:

Câu 1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Lấy ví dụ?

Câu 2. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?

Vận dụng: Số x = –3 có phải là nghiệm của đa thức A(x) = 2x + 6?

Đề 2: Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vẽ hình viết GT và KL của định lí.

II - BÀI TẬP: (8 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Theo dõi điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7A tại một Trường THCS sau một năm học, người ta lập được bảng sau:

Điểm

0

2

5

6

7

8

9

10

 

Tần số

1

2

5

6

9

10

4

3

N = 40

a. Dấu hiệu điều tra là gì? Tìm mốt của dấu hiệu?

b. Tính điểm trung bình kiểm tra một tiết của học sinh lớp 7A.

Bài 2. (1,5 điểm) Cho đa thức:

P(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – 2x4 + 1 – 4x3.

a) Thu gọn và xắp sếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính P(1) và P(–1).

c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.

Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:

M = 2x2 – 2xy – 3y2 + 1

N = x2 – 2xy + 3y2 – 1

Tính M + N và M – N.

Bài 4. (4 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Đường trung tuyến AM xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.

a) Chứng minh ΔAMB = ΔAMC và AM là tia phân giác của góc A.

b) Chứng minh AM

c) Tính độ dài các đoạn thẳng BM và AM.

d) Từ M vẽ ME AB (E thuộc AB) và MF AC (F thuộc AC). Tam giác MEF là tam giác gì? Vì sao?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán Số 3

Câu

Nội dung

Điểm

LT

Đề 1

Câu 1, 2

Câu 1. Đơn thức đồng dạng (sgk), ví dụ.

Câu 2. Nêu được khái niệm

Vận dụng: ta có A(-3) = 2.(-3) + 6 = 0

Vậy x = -3 là nghiệm của A(x)

1

0,5

 

0,5

LT

Đề 2

Nêu định lí

Hình

GT, KL

1

0,5

0,5

Bài 1

a) Dấu hiệu: “điểm kiểm tra một tiết môn toán”

Mốt của dấu hiệu là 8

0,25

0,25

b) Điểm trung bình 6,85

0,5

Bài 2

a) P(x) = 2x2 + 1

0,5

b) P(1) = 3

P(-1) = 3

0,25

0,25

c) ta có 2x2 >0 với mọi x

⇒ P(x) = 2x2 + 1 > 0 với mọi x

Vậy P(x) không có nghiệm

0,25

 

0,25

Bài 3

M(x) + N(x) = 3x2 – 4xy

M(x) – N(x) = x2 – 6y2 + 2

HS đặt tính đúng được 0,25 đ, HS tính đúng KQ được 0,5 điểm

0,75

0,75

Bài 4

HS vẽ hình, ghi GT, KL đúng

Đề thi học kì 2 Toán 7

a) ΔAMB = ΔAMC (c-c-c)

=> (hai góc tương ứng)

Vậy AM là tia phân giác của góc A.

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

0,5

b) Tam giác ABC cân tại A, có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao

Vậy AM vuông góc với BC

0,25

 

0,25

c) ta có MB = MC = BC: 2 = 3 cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AMB

=> AM = 4 cm

0,5

 

0,5

d) Chứng minh được ΔAME = ΔAMF

=> ME = MF

Vậy tam giác MEF cân tại M

0,5

 

0,5

5. Đề thi toán lớp 7 học kì 2 Số 4

Câu 1.(1,5 điểm): Cho đơn thức: A = (2x2y3) . (- 3x3y4)

a. Thu gọn đơn thức A.

b. Xác định hệ số và bậc của đơn thức A sau khi đã thu gọn.

Câu 2.(2,5 điểm): Cho đa thức: P (x) = 3x4 + x2 - 3x4 + 5

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính P(0) và P(-3)

c) Chứng tỏ đa thức P(x) không có nghiệm .

Câu 3.(2,0 điểm): Cho hai đa thức f( x) = x2 + 3x - 5 và g(x) = x2 + 2x + 3

a) Tính f(x) + g(x)

b) Tính f(x) - g(x)

Câu 4.(3,0 điểm): Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI.

a) Chứng minh: ΔDEI = ΔDFI

b) Chứng minh DI ⊥ EF

c) Kẻ đường trung tuyến EN. Chứng minh rằng: IN song song với ED.

Câu 5. (1,0 điểm):

Cho f(x) = 1 + x3 + x5 + x7 + ... + x101.

Tính f(1); f(-1)

Đáp án đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2021 số 4

Bài

Hướng dẫn

Điểm

Câu 1

1,5 điểm

a) A = - 6 x5y7

b) Hệ số là: - 6. Bậc của A là bậc 12

1,0,đ

0,5 đ

Câu 2

2,5 điểm

a) P(x) = x2 + 5

b) P(0) = 5 ; P(-3) = 14

c ) P(x) = x2 + 5 > 0 với mọi x nên p(x) không có nghiệm

 

1,0 đ

1,0 đ

0,5 đ

Câu 3

2,0 điểm

a) = 2x2 + 5x - 2

b) = x - 8

1,0 đ

1,0 đ

Câu 4

3,0 điểm

Vẽ hình viết GT-KL đúng

Đề thi học kì 2 Toán 7 có đáp án

a) Chứng minh được: DEI =DFI( c.c.c)

b) Theo câu a DEI =DFI( c.c.c)

⇒ ∃EID = ∃FID (góc tương ứng) (1)

mà ∃EID và ∃FID kề bù nên ∃EID + ∃FID =1800 (2)

Từ (1)và (2) ⇒ ∃EID = ∃FID =900 .Vậy DI ⊥ EF

c) ΔDIF vuông (vì I = 900 ) có IN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền DF ⇒ IN= DN = FN = \frac{1}{2}DF ⇒ ΔDIN cân tại N ⇒ ∠NDI = ∠NID (góc ở đáy) (1)

Mặt khác ∠NDI = ∠IDE (đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng là đường phân giác) (2)

Từ (1), (2) suy ra: ∠NID = ∠IDE nên NI ⁄⁄ DE (hai góc so le trong bằng nhau)

0,5 đ

 

 

 

 

 

 

 

1,0 đ

 

 

1,0 đ

 

 

0,25 đ

 

 

0,25 đ

Câu 5

1,0 điểm

f( 1) = 1 + 13 + 15 + ... + 1101 = 1 + 1+ 1+ ... + 1 ( có 51 số hạng 1) = 51

f( -1) = - 49

0,5 đ

 

0,5 đ

Nhằm mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 7, TimDapAngiới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán bao gồm 10 đề thi học kì 2 Toán 7 có đáp án và 15 đề ôn cho các em học sinh tự luyện. Thông qua tài liệu này, các em có thể tham khảo để chủ động ôn luyện cũng như hoàn thiện thêm các kiến thức còn thiếu cho bản thân. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 không chỉ là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 7, mà các thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để xây dựng đề cương, cũng như lên kế hoạch ôn thi cho các em học sinh. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 25 đề thi trong bộ đề thi học kì 2 Toán 7 của chúng tôi. 

Còn tiếp, các bạn vui lòng tải về để xem toàn bộ 25 đề thi học kì 2 Toán 7

6. Đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất

Trên đây, TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Bộ 25 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn thi hiệu quả. Ngoài ra, để học tốt Toán 7, mời các bạn tham khảo thêm: Giải bài tập Toán lớp 7, Giải Vở BT Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.

Mời các em tham khảo thêm các đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2021