20 Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 Có đáp án được TimDapAnbiên soạn, tổng hợp và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Hóa, tích lũy thêm cho bản thân mình những kĩ năng làm đề, giải để thi hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 2 Hóa lớp 8 tốt nhất.

Cấu trúc nội dung đề thi ở các đề sẽ khác nhau, thường sẽ có dạng là: đề thi dưới dạng tự luận, hoặc đề thi hòa 8 kì 2 dưới dạng 2 phần: phần 1 trắc nghiệm khách quan, phần 2 tự luận. Với các cấu trúc đề thi khác nhau, sẽ hướng tới đánh giá năng lực học phù hợp với đối tượng.

A. Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2022 

B. Đề ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2021 miễn phí 

B. Tài liệu ôn thi học kì 2 Hóa 8 miễn phí 

Nội dung đề thi đưa ra bám sát cấu trúc chương trình học, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn học sinh trong quá trình làm bài có thể so sánh đối chiếu, tránh mất những điểm từ những lỗi nhỏ. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo.

C. Đề thi học kì 2 hóa 8 năm 2021 tham khảo

1. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 1

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM

MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)

Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) ?+? \stackrel{t^{0}}{\longrightarrow} \mathrm{MgO}

b) Zn + HCl → ? + ?

c) ?+\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \quad \stackrel{t^{0}}{\longrightarrow} \mathrm{Fe} \quad+?

d) Ca + H2O → ? + ?

Câu 2 (4,0 điểm).

1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng.

2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.

Câu 3 (4,0 điểm).

Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?

Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 1

MÔN: HÓA HỌC 8

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

a) 2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}2MgO

b) Zn + 2HCl →  ZnCl2 + H2

c) 4H2 + Fe3O4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}   3Fe + 4H2O

d) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

0,5

0,5

0,5

0,5

2.a

Oxit bazơ (0,5 đ)

Bazơ tương ứng (0,5 đ)

Fe2O3

Fe(OH)3

Na2O

NaOH

Oxit axit (0,5 đ)

Axit tương ứng (0,5 đ)

P2O5

H3PO4

SiO2

H2SiO3

1,0

1,0

2.b

-Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy:

Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi.

Phương trình: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 (1đ)

Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là H2

Phương trình: 2H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2O

Khí còn lại là không khí.

0,5

0,5

0,5

0,5

3

a) Phương trình hóa học

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

0,5

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2 (2)

0,5

b) ^{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3 \mathrm{mol}

0,5

Đặt số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y (x, y > 0), theo đề bài ta có 24x + 56y = 10,4 (*)

0,5

Theo Phương trình hóa học (1), (2) => x+y = 0,3 (**)

0,5

Từ (*), (**) => x= 0,2 mol = nMg, y = 0,1 mol = nFe

0,5

=> mMg = 0,2.24 = 4,8g; mFe = 0,1.56 = 5,6 g

0,5

c) Theo Phương trình hóa họcPhương trình hóa học (1), (2) => nHCl = 2x+2y=0,6 mol, => Vdung dịch HCl = 0,6/0,5=1,2 (lit)

0,5

Tổng điểm

10,0

2. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 2

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hóa học- Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?

A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.

B. CaO, SO3, BaO, Na2O.

C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.

D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:

A. 1; 2; 2; 3.

B. 1; 2; 2; 2.

C. 2; 2; 1; 2.

D. 2; 2; 2; 1

Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100g nước.

B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.

C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.

D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:

A. 52 gam.

B. 148 gam.

C. 48 gam

D. 152 gam

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:

K + ?→ KOH + H2

Al + O2 →?

FexOy + O2→ Fe2O3

KMnO4 → ? + MnO2 + O2

Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl

a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?

b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 2

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án C B D A
Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

B. Phần tự luận: (8đ)

Câu Nội dung Điểm
Câu 1 (3đ)

2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)

4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

(HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ)

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

Câu 2 (2đ)
  • Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
  • Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2

Phương trình hóa học: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

  • Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2

Phương trình hóa học: CuO + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ

Phương trình hóa học: CH4 +2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + 2H2O

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 7 (3đ)

Đổi 400 ml = 0,4l

Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)

nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)

Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol)

CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M

Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)

nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)

Phương trình hóa học: CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu+H2O

Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol)

Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol)

Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol)

→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)

mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)

Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu

%CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6%

(Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

3. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 3

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2

D. 5O2 + 4P \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

B. KMnO4 và KClO3

C. H2SO4 và H2O

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

B. HNO3, H2SiO3.

C. NaOH, Ba(OH)2.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2

d. CxHy+ O2

Câu 2. (1,0 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, H = 1, Na = 23

Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 3

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 2 3 4 5 6 7
A C B C B A A

Phần 2. Tự luận ( 6 điểm)

Câu 1.

a. K2O + H2O → 2KOH

b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

c. 2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CuO

d. CxHy + (x - \tfrac{y}{2}) O2  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} xCO2 + \tfrac{y}{2}H2O

Câu 2.

a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên.

b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột

Câu 3.

a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Na2O (1)

b) {n_{Na}} = \frac{m}{M} = \frac{{6,9}}{{23}} = 0,3mol

Theo phương trình (1)

{n_{{O_2}}} = \frac{1}{4}{n_{Na}} = \frac{1}{4} \times 0,3 = 0,075mol

=> VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

c)

Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2)

Theo phương trình (1)

{n_{N{a_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = \frac{1}{2} \times 0,3 = 0,15mol

Theo phương trình 2

nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol

=> mNaOH = 0,3.40 = 12 gam

C{\% _{NaOH}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100 = \frac{{12}}{{180}} \times 100 = 6,67\%

Câu 4.

Đặt số mol H2O tạo thành là x mol

Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

24 + 2x = 17,6 + 18x

x = 0,4 mol

Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam

4. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 4

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3 → CaO + CO2

D. 5O2 + 4P → 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

C. H2SO4 và H2O

B. KMnO4 và KClO3

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

C. NaOH, Ba(OH)2.

B. HNO3, H2SiO3.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2

d. CxHy + O2

Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, Fe= 56, H = 1, Na = 23

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 4

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 2 3 4 5 6 7
B C B C B A A

Phần 2. Tự luận ( 6 điểm)

Câu  Đáp án  Điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

a. K2O + H2O → 2KOH

b. Na + H2O → NaOH + H2

c. 2Cu + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}2CuO

d. CxHy + (x- ) O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}xCO2 + H2O

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ

Câu 2.

(1 điểm)

a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên.

b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột

0,5 đ

0,5 đ

Câu 3.

( 2,5 điểm)

a) PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O (1)

b) nNa = m/M = 6,9/23 = 0,3 mol

Theo phương trình (1)

nO2 = 1/4nNa = 1/4.0,3 = 0,075 mol

=> VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

c)

Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2)

Theo phương trình (1)

nNa2O = 1/2nNa = 1/2.0,3 = 0,15 mol

Theo phương trình 2

nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol

mNaOH = 0,3.40 = 12 gam

=> C% NaOH = mct/mdd .100% = 12/180.100 = 6,67%

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,75 đ

0,5 đ

Câu 4. 

(1 điểm)

Đặt số mol H2O tạo thành là x mol

Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

24 + 2x = 17,6 + 18x

x = 0,4 mol

Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam

0,5 đ

0,5 đ

.............

20 đề kiểm tra hóa 8 học kì 2 khác nằm trong file tải, mời các bạn tải miễn phí các đề này về qua đường link bên dưới để ôn thi tốt hơn.

Để có thể hoàn thành tốt bài kiểm tra cuối kì 2 môn Hóa 8, các bạn học sinh cần lưu ý nắm chắc nội dung kiến thức sách giáo khoa, tính chất hóa học của oxi, hidro, các gọi tên các chất, các loại phản ứng hóa học, ghi nhớ các công thức dạng bài tập liên quan. Dưới đây TimDapAnđã biên soạn một số tài liệu hữu ích theo chuyên đề giúp các bạn củng cố ôn lại kiến thức:

  • Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
  • Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
  • Chuỗi phản ứng hóa học lớp 8 Có đáp án
  • Bài tập Hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn 20 Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 Có đáp án. Mời bạn đọc cùng nhau ôn luyện, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới. Củng cố hoàn thiện thêm các phần nội dung còn chưa vững, từ đó đưa ra các cách ôn tập sao cho phù hợp với bản thân.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải bài tập Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!