Đề thi hóa lớp 8 học kì 2 Có đáp án
Đề thi hóa 8 học kì 2 năm học 2022 Đề 7 được TimDapAnbiến soạn là đề thi hóa 8 cuối kì 2, giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thì cuối kì 2 môn hóa 8. Nội dung đề thi là câu hỏi tự luận đảm bảo đánh giá đúng năng lực đối tượng từng học sinh.
Để có thể hoàn thành tốt bài kiểm tra học kì 2 hóa 8, các bạn học sinh cần nắm chắc nội dung kiến thức trong chương trình hóa học 8, cũng như các dạng bài tập, công thức hóa học của từng bài. Từ đó vận dụng luyện tập làm các đề thi tham khảo.
Dưới đây TimDapAnđã tổng hợp lại các dạng chuyên đề ôn tập theo các chương, cũng như các dạng bài tập, giúp các bạn ôn tập, đạt kết quả tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.
A. Đề ôn thi cuối học kì 2 hóa 8 năm 2021 miễn phí
- Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 2
- Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 1
- Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5
- Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Đề 3
- 20 Bộ đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Có đáp án
B. Tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Hóa 8
- Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kì 2 Hóa 8 năm 2021
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
C. Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 65, O = 16, Mg = 24, S = 32, H = 1, Al=27
Câu 1. (2 điểm) Có những từ và cụm từ: phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, oxi, phản ứng thế, cacbonic, hít, thở. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1) Các cơ thể sống lấy ..............cần cho quá trình hô hấp và thải khí ............. là sản phẩm của quá trình hô hấp bằng cách............ và.
2) ............................. là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
3) ............................. là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
4) ............................. là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2. (3 điểm)
a) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) Na + O2 (2) KMnO4 (3) C3H8 + O2 (4) CuO + H2 (5) P2O5 + H2O → |
(6) P + O2 (7) Zn + HCl (8) CaO + H2O (9) FeO + HCl → FeCl2 + H2O (10) C + O2 |
b) Hãy phân loại và gọi tên các oxit được tạo thành trong những phương trình hóa học trên.
Oxit axit | Oxit bazơ |
Câu 3. (2 điểm) Có 4 bình riêng biệt đựng các khí sau: Khí H2, CO2, Oxi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí trong mỗi bình? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 4. (3 điểm) Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
Đáp án Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 7
Câu 1.
1) Các cơ thể sống lấy oxi cần cho quá trình hô hấp và thải khí cacbonic là sản phẩm của quá trình hô hấp bằng cách hít vào và thở ra.
2) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
3) Phản ứng thế là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
4) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2.
a) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) 4Na + O2 2Na2O (2) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (3) C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O (4) CuO + H2 Cu + H2O (5) P2O5 +3 H2O → 2H3PO4 |
(6) 4P + 5O2 2P2O5 (7) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (8) CaO + H2O → Ca(OH)2 (9) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (10) C + O2 CO2 |
b) Hãy phân loại và gọi tên các oxit được tạo thành trong những phương trình hóa học trên.
Oxit axit | Oxit bazo |
CO2: cacbon đioxit | Na2O: Đi natrioxit |
P2O5: đi photpho petaoxit | MnO2: mangan đioxit |
Câu 3.
Cho các khí trên đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì khí ban đầu là khí cacbonic (CO2)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Cho các khí còn lại đi qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng, khí nào xuất hiện chất rắn màu đỏ thì khí ban đầu là khí hidro.
CuO + H2 Cu + H2O
Bình còn lại không có hiện tượng gì là chính là khí oxi
Câu 4.
a) Tính số mol các chất đề bài cho
nMgO = 6 : 40 = 0,15 (mol)
Ta có phương trình hóa học
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
0,15 → 0,15 → 0,15 (mol)
Theo PTHH: mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7g
b) Ta có:mddH2SO4 = D.V = 1,2.50 = 60 (g)
=> Nồng độ % dung dịch H2SO4 là:
C%ddH2SO4 = 14,7/60.100% =24,5%
c)Theo phương trình hóa học: mMgSO4 = 0,15.120 =18 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mddsau = mMgO + mddH2SO4 = 6 + 60 = 66 (g)
Vậy nồng độ % dung dịch sau phản ứng là:
C%ddsau =18/66.100% = 27,27%
Mời các bạn tham khảo thêm một số đề thi Hóa 8 học kì 2 mời các bạn tham khảo.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 HÓA 8
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H = 1, Al=27
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dãy kim loại dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là:
A. Cu, Zn, Li, S
B. Fe, Al, Rb, Ag
C. Al, Hg, Sr, Fe
D. K, Li, Ba, Ca
Câu 2. Trong các oxit sau: BaO, CuO, Al2O3, SiO2, Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazo?
A. BaO
B. CuO
C. SiO2
D. Al2O3
Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. 2KClO3 2KCl + 3O2
B. 2HCl + 6Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
C. 4H2 + Fe3O4 3Fe +4H2O
D. BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 4. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lit
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 5. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, K2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 1
Câu 6. Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 50 gam
Câu 7. Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Câu 8. Tên gọi của Fe(OH)3 là:
A. Sắt (III) hiđroxit.
B. Sắt hiđroxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt oxit.
Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?
A. Que đóm
B. Que đóm đang cháy
C. Nước vôi trong
D. Đồng (II) oxit
Câu 10. Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4
Câu 2. (2 điểm) Cho 12,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M.
Câu 3. (3 điểm) Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu
a) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
------------Hết-------------
>> Để xem chi tiết đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 6 mời các bạn tham khảo tại: Đề thi hóa 8 học kì 2 năm học 2021 Đề 6
........................................
TimDapAnđã giới thiệu Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 7 biên soạn nội dung bám sát cấu trúc đề thi chương trình học kì 2 Hóa học 8. Câu hỏi kiểm tra học kì 2 hóa 8 dưới dạng câu hỏi tự luận đi sâu vào từng dạng bài tập, từng cấp độ. Hy vọng với đề thi Hóa học kì 2 này có thể giúp các em đánh giá học lực đối với môn Hóa học cũng như củng cố bổ sung các phần các em còn chưa tốt.
Để củng cố, nâng cao hiệu quả học tập ngoài Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 7. TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.
Chúc các em ôn thi tốt, mời các em tham khảo.