Đề kiểm tra hóa 8 học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 6 được TimDapAnbiên soạn, đăng tải kèm đáp án và lời giải chi tiết nằm trong chương trình Hóa học 8. Giúp các em củng cố nắm chắc lí thuyết, luyện tập các dạng bài tập tính toán trong đề thi hóa lớp 8 học kì 2.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về Tìm Đáp Án nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 6

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2

D. 5O2 + 4P \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2P2O5

Câu 2. Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.

C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.

D. Sự tự bốc cháy.

Câu 3. Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ thì

A. Đường là dung môi

B. Đường là chất tan

C. Nước là chất tan

D. Nước là dung dịch

Câu 4. Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:

A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)3, AgOH

C. Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe(OH)3, NaOH

D. Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, KOH

Câu 5. Ở nhiệt độ 25oC, khi hòa tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50 gam nước thì thu được được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là:

A. 36 gam

B. 18 gam

C. 50 gam

D. 100 gam

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit bazơ:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, ClO3, P2O5, MgO

C. CaO, SO3, P2O5, MgO, CuO

D. MgO, CaO, K2O, ZnO, FeO

Câu 7. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2, H2, CO

B. N2, O2, Cl2

C. CO, Cl2

D. Cl2, O2

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. KMnO4 →……… + ……… + ……….

b. Zn + HCl →……… +………

c. Al2O3 + H2SO4 →……… + ………

d. H2 + ………→ Fe + ………

e. CaO + H2O →……

Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

b) Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.

Câu 3. (2,5 điểm) Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?

c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56, H = 1; Na = 23; Ag = 108, C = 12

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 2 3 4 5 6 7
C C B D A D A


Phần 2. Tự luận ( 6 điểm)

Câu 1.

a. 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

d. 3H2 + Fe2O3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Fe + 3H2O

e. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 2.

a) Càng lên cao không khí càng loãng, thiếu oxi nên cảm thấy khó thở.

b) Trong không khí thể tích khí nito gấp 4 lần thể tích khí oxi nên lượng oxi ít hơn, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn.

Câu 3.

a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl (2)

b)

{n_{{H_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol

Theo phương trình (1)

{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,3mol

=>a = {m_{Fe}} = 0,3 \times 56 = 16,8g

Theo phương trình (2)

{n_{AgCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 0,6mol =  > b = {m_{AgCl}} = 0,6 \times 143,5 = 86,1g

c)

{C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,6}}{{0,15}} = 4M

C{\% _{HCl}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100 = \frac{{0,6 \times 36,5}}{{1,2 \times 150}} \times 100 = 12,17\%

TimDapAngiới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 6, đề thi đưa ra bám sát nội dung chương trình Hóa học 8, là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn củng cố ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập, chuẩn bị tốt cho kì thi.

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 6. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!