Đề kiểm tra Hóa 8 học kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 5 được TimDapAnbiên soạn, đăng tải kèm đáp án và lời giải chi tiết  nằm trong chương trình Hóa học 8. Giúp các em củng cố nắm chắc lí thuyết, luyện tập các dạng bài tập tính toán trong đề thi hóa lớp 8 học kì 2.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí

B. Khí oxi nặng hơn không khí

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

Câu 2. Để dập tắt đám cháy người ta cần

A. Quạt mạnh vào đám cháy

B. Duy trì nhiệt độ đám cháy

C. Cách li chất cháy với oxi

D. Cung cấp thêm oxi

Câu 3. Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

A. Zn và dung dịch HCl

B. Cu và dung dịch HCl

C. Cu và dung dịch H2SO4 loãng

D. Ag và dung dịch HCl

Câu 4. Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(OH)2, Na(OH), HCl

B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl

C. NaOH, Ba(OH)2, KOH, NaCl, HCl

D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl

Câu 5. Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa xanh

A. SO3 + H2O

B. CuO + H2

C. Fe + O2

D. Na2O + H2O

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam

B. 11,2 gam

C. 33,6 gam

D. 5,6 gam

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng thế?

a) ……… +……… → H3PO4

b) KClO3 →……… + ………

c) ……… + …….. → SO2

d) KMnO4 →……… + ……… + ……….

e) Mg + HCl →……… +………

f) Fe + H2SO4 →……… + ………

g) BaO + H2O →……

Câu 2. (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic

Câu 3. (2,5 điểm) Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:

a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?

Câu 4. (1 điểm) Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64; O=16; Cl=35,5; Fe=56; H = 1; Na = 23; S=32

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 2 3 4 5 6 7
A C A C D A B

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1.

a) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

b) 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} KCl + 3O2

c) S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO2

d) 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

e) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

f) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

g) BaO + H2O → Ba(OH)2

Phản ứng phân hủy: b), d)

Phản ứng thế: e), f)

Câu 2.

Dùng que đóm có tàn đỏ cho lần lượt vào bình đựng các khí

Lọ làm tàn đỏ bùng cháy cho ngọn lửa vàng là O2

Dẫn 3 khí còn lại qua đồng (II) oxit đã nung nóng, nếu lọ nào làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì lọ đó có chứa khí H2

CuO + H2 → Cu + H2O

Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 nếu lọ làm nước vôi trong vẩn đục thì lọ đó có chứa khí CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lọ không làm nước vôi trong vẩn đục còn lại là không khí

Câu 3.

a) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

\begin{array}{l}
{n_{Fe}} = \frac{m}{M} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = n.V = 0,2 \times 0,2 = 0,4mol\\
\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} > \frac{{{n_{Fe}}}}{1}
\end{array}

Vậy H2SO4 dư, tính theo Fe

\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l
\end{array}

Theo phương trình (1)

{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol

Số mol H2SO4 dư = Số mol H2SO4 ban đầu - Số mol H2SO4 phản ứng

0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Số gam H2SO4 dư = 0,2 x 98 = 19,6g

Câu 4.

Gọi công thức phân tử cần tìm là M2O

Theo đề bài ta có:

\begin{array}{l}
\% O = \frac{{16}}{{2 \times M + 16}} \times 100\\
 =  > 25,8\%  = \frac{{16}}{{2 \times M + 16}} \times 100\% 
\end{array}

Giải phương trình tìm được M = 23 => Na

Vậy phân tử cần tìm là: Na2O

TimDapAngiới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 5, đề thi đưa ra bám sát nội dung ôn tập học kì 2 Hóa học 8. Đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận giúp các bạn làm quen với cấu trúc cũng như củng cố, ôn tập lại các dạng câu hỏi lí thuyết đã được học.

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 5. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!