Đề thi hóa học kì 2 lớp 8
Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm học 2021- 2022 Đề 2 được TimDapAnbiên soạn với 2 phần nội dung đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8: phần 1 trắc nghiệm 3 điểm gồm 12 câu hỏi, phần 2 tự luận 7 điểm: nội dung câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập tính toán, vận dụng nhanh bám sát chương trình Học học lớp 8 đã được học. Hy vọng thông qua bài kiểm tra các bạn học sinh sẽ được rèn luyện kĩ năng, thao tác làm đề thi, từ đó có kĩ năng làm bài.
A. Tài liệu ôn tập học kì 2 hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2021 - 2022
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Các kí hiệu trong hóa học 8 Chi tiết đầy đủ
- Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
- 20 Bộ đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 - 2021 Có đáp án
B. Đề hóa lớp 8 học kì 2 tham khảo
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Tính chất nào sau đây oxi không có
A. Oxi là chất khí
B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
C. Tan nhiều trong nước
D. Nặng hơn không khí
Câu 2. Chất nào sau đây hòa tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ?
A. Fe2O3 B. K2O C. SO3 D. CaO
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. CuO + H2 → Cu + H2O
D. CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O
Câu 4. Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Oxi nhẹ hơn không khí
B. Oxi tan ít trong nước
C. Oxi không tác dụng với nước
D. Oxi nặng hơn không khí
Câu 5. Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổi mạnh nhất nếu trộn khía H2 với O2 theo tỉ lệ về thể tích:
A. 1: 2
B. 2: 4
C. 4: 2
D. 2: 1
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đa số là tăng
B. Đa số là giảm
C. Biến đổi ít
D. Không biến đổi
Câu 7. Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là
A. 0,625 M
B. 0,1M
C. 1,6M
D. 0,35M
Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
A. CaO, K2O, Na2O, BaO
B. CO2, SO3, P2O5, N2O5
C. CO, CaO, MgO, NO
D. CO, SO3, P2O5, NO
Câu 9. Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2O3 là
A. II.
B. III.
C. IV
D. VI
Câu 10. Phương trình điều chế khí hidro trong phòng thí nhiệm là
A. 2Ag + H2S ⟶ H2 + Ag2S
B. H2O H2 + O2
C. H2O + KCl KClO3 + H2
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 11. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
A. natri sunfit.
B. natri sunfat.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Câu 12. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3.
B. MgO.
C. CuO.
D. CaO.
Phần 2. Tự luận (7 điểm )
Câu 1. (1,5 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:
H2O O2 Fe3O4 Fe FeSO4
Câu 2. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong 3 lọ không có nhãn: CaO, Ca, P2O5
Câu 3 (1,5 điểm) Hòa tan 2,4 gam Mg tác dụng 100g dung dịch HCl 14,6%, tạo thành MgCl2 và H2 :
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c) Tính nồng độ phần trăm của trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 4. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.
a) Tính số gam Cu sinh ra?
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?
c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axit HCl.
( Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
C. Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1C | 2C | 3B | 4D | 5D | 6A |
7A | 8B | 9B | 10D | 11B | 12C |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
(1) 2H2O 2H2 + O2
(2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
(4) Fe + H2SO4 FeSO4 + CO2
Câu 2. (1,5 điểm)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Hòa tan 3 chất rắn mất nhãn vào nước. Sau đó sử dụng quỳ tím cho vào dung dịch sau khi hòa tan vào nước
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5 vì P2O5 hòa tan vào nước tạo ra dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh thì chất rắn ban đầu là CaO vì CaO hòa tan vào nước tạo ra dung dịch bazo Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
Chất rắn không tan trong nước là MgO
Phương trình phản ứng hóa học:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 3. (1,5)
nMg= 2,4/ 24= 0,1 mol
Phương trình hóa học
Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
0,1.....0,2........................0,1
⇒ VH2= 0,1. 22,4= 2,24 lít
Ta có mHCl= 100. 14,6%= 14,6 ( g)
Theo (1) ta có nMgCl2= nMg= 0,1( mol)
⇒ C%MgCl2= 0,1.95/102,2. 100%≈ 9,3%
Câu 4. (2,5 điểm)
a) nCuO = 1,6/80 = 0,02 gam
Phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
Theo phương trình ta có:
Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,02 (mol)
=> Khối lượng của Cu sinh ra là:
0,02. 64 = 1,82g
b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,02 (mol) => Thể tích của H2 = 0,02. 22,4 = 0,448 lít
c) Phương trình hóa học
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Theo phương trình ta có: Số mol Fe = Số mol H2 = 0,02.56 = 1,12 gam
--------------------------------
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm học 2021- 2022 Đề 2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.