Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8
Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm học 2021- 2022 được TimDapAnbiên soạn là Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 Có đáp án, giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thì cuối kì 2 môn hóa 8. Nội dung đề thi gồm 2 phần, trắc nghiệm khách quán và tự luận đảm bảo đánh giá đúng năng lực đối tượng từng học sinh. Mời các bạn tham khảo.
A. Tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2021 - 2022
- 20 Bộ đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2021 - 2022 Có đáp án
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
B. Một số đề thi Hóa 8 học kì 2 tham khảo
C. Đề Hóa lớp 8 học kì 2 Có đáp án
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, P= 31, H = 1, Al= 27
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Trong các hợp chất hóa học, oxi có hóa trị là bao nhiêu
A. II
B. IV
C. III
D. I
Câu 2. Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2) 2FeO + C → 2Fe + CO2
3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4) BaCO3 → BaO + CO2
5) 4N + 5O2 → 2N2O5
6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 1, 4, 5, 6.
Câu 4. Phương trình nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2
B. 4KOH 4K + 2H2O + O2
C. Ag + O3Ag2O + O2
D. 2H2O 2H2 + O2
Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị
B. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
C. Là khí tan rất ít trong nước
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7. Dung dịch là:
A. Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan
B. Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan
C. Hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan
D. Hỗn hợp không đồng nhất giữa dung môi và chất tan
Câu 8. Tên gọi của Fe(OH)3 là:
A. Sắt (III) hiđroxit.
B. Sắt hiđroxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt oxit.
Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?
A. Que đóm
B. Que đóm đang cháy
C. Nước vôi trong
D. Đồng (II) oxit
Câu 10. Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
C. Có chất khí bay lên
D. Không có hiện tượng
Câu 11. Oxit của 1 kim loại hóa trị 2 trong đó Oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó là:
A. MgO
B. FeO
C. ZnO
D. CuO
Câu 12. Trong không khí oxy chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích
A. 21%
B. 78%
C. 18%
D. 50%
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây mô tả sơ đồ điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi sau:
a) Khí X là gì? Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tại sao người ta phải cho ít bông ở đầu ống nghiệm.
c) Người ta thu khí X bằng phương pháp gì? Tại sao người ta có thể sử dụng phương pháp này?
Câu 2. (1,5 điểm) Cho 25,2 gam kim loại X hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại X.
Câu 3. (3 điểm) Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
------------Hết-------------
C. Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1A | 2C | 3C | 4A | 5A | 6D |
7B | 8A | 9B | 10B | 11D | 12A |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
a)
Khí X là oxi kí hiệu hóa học là O2
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b)
Để tránh trường hợp các hóa chất lẫn vào ống nghiệm dẫn khí.
Nếu không để miếng bông ở đầu, hóa chất lẫn vào ống dẫn khí → thu khí O2O2 không tinh khiết.
c)
Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước úp ngược bình, vì oxi ít tan trong nước
Nếu điều chế oxi bằng nhiệt phân chất rắn thì lắp ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi chúc xuống để đề phòng hỗn hợp có chất rắn ẩm, khi đun hơi nước không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm
Câu 2.
Số mol của H2 là: 10,08/22,4 = 0,45 mol
Phương trình hóa học: X + 2HCl → XCl2 + H2
Theo phương trình: 1 1
Theo đầu bài: x mol 0,45 mol
=> nX = nH2 = 0,45 mol
Khối lượng mol củaX = 25,2 : 0,45 = 56 => Kim loại M là Fe
Câu 3.
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
b)
Theo đầu bài: nMg = 0,05 mol; nCuSO4 = 64.20%/160 = 0,08 mol
Xét phương trình : Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Theo phương trình: 1 1 1 1 mol
Phản ứng: 0,05 0,08
Ta có thể thấy Mg phản ứng hết, CuSO4 dư, vậy các muối sau phản ứng gồm: CuSO4 dư, MgSO4.
nCuSO4 dư = 0,08 - 0,05 = 0,03 mol => mCuSO4 = 0,03.160 = 4,8 gam
nMgSO4 = 0,05.120 = 6 gam
Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng là:
C% CuSO4 = 4,8/(64+ 1,2).100% = 7,36%
C%MgSO4 = 6/(64/1,2).100% = 9,20
c) Từ phương trình hóa học ta có: nCu = nMg = 0,05 mol => mCu = n.M = 3,2 gam
.......................................................
Để củng cố, nâng cao hiệu quả học tập ngoài Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm học 2021- 2022. TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.
Chúc các em ôn thi tốt, mời các em tham khảo.