Trả lời câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1
Giải Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
LG a
\(3\sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(3\sqrt 5 = \sqrt {\left( {{3^2} \times 5} \right)} = \sqrt {45} \)
LG b
\(1,2\sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(1,2\sqrt 5 = \sqrt {\left( {1,{2^2}.5} \right)} = \sqrt {7,2} \)
LG c
\(a{b^4}\sqrt a \) với \(a \ge 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(a{b^4}\sqrt a = \sqrt {\left( {{{\left( {a{b^4}} \right)}^2}a} \right)} \)\(= \sqrt {\left( {{a^2}{b^8}a} \right)} = \sqrt {{a^3}{b^8}} \)
LG d
\( - 2a{b^2}\sqrt {5a}\) với \(a \ge 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\( - 2a{b^2}\sqrt 5 a = - \sqrt {\left( {{{\left( {2a{b^2}} \right)}^2} \times 5a} \right)} \)\( = - \sqrt {\left( {4{a^2}{b^4} \times 5a} \right)} = - \sqrt {20{a^3}{b^4}} \)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Trả lời câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1 timdapan.com"