Bài 80 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 80 trang 22 sách bài tập toán 7 tập 1. Tìm các số a,b,c biết rằng: a/2=b/3=c/4 ...


Đề bài

Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \(a +2b - 3c = -20\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c - e}}{{b + d - f}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4} \Rightarrow {a \over 2} = {{2b} \over 6} = {{3c} \over {12}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\displaystyle {a \over 2} = {{2b} \over 6} = {{3c} \over {12}} = {{a + 2b - 3c} \over {2 + 6 - 12}} \)\(\displaystyle \,= {{ - 20} \over { - 4}} = 5\)

Ta có:          

\(\displaystyle {a \over 2} = 5 \Rightarrow a = 2.5 = 10\)                 

\(\displaystyle {{2b} \over 6} = 5 \Rightarrow b = (6.5):2 = 15\)

\(\displaystyle {{3c} \over {12}} = 5 \Rightarrow c = (12.5):3 = 20\)

Bài giải tiếp theo
Bài 81 trang 22 SBT toán 7 tập 1
Bài 82 trang 22 SBT toán 7 tập 1
Bài 83 trang 22 SBT toán 7 tập 1
Bài 84 trang 22 SBT toán 7 tập 1
Bài 8.1, 8.2, 8.3 phần bài tập bổ sung trang 22, 23 SBT toán 7 tập 1
Bài 8.4, 8.5, 8.6 phần bài tập bổ sung trang 23 SBT toán 7 tập 1

Bài học bổ sung
Bài 22 trang 80 SGK Toán 8 tập 1
Bài 23 trang 80 SGK Toán 8 tập 1
Bài 40 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Bài 40 trang 20 SGK Toán 6 tập 1
Bài 50 trang 23 SGK Toán 8 tập 1
Bài 30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2
Bài 40 trang 24 SGK Toán 6 tập 2
Bài 30 trang 23 SGK Toán 8 tập 2
Bài 20 : 38 + 25

Video liên quan



Từ khóa

0*2