Bài 3.37 trang 132 SBT đại số và giải tích 11

Giải bài 3.37 trang 132 sách bài tập đại số và giải tích 11. Chứng minh rằng ...


Chứng minh rằng

LG a

\({n^5} - n\) chia hết cho 5 với mọi \(n \in N^*\) 

Phương pháp giải:

Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành: \(y = {2^{ - 3t + 1}} = \dfrac{2}{{{2^{3t}}}} = \dfrac{2}{x}\)

- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).

- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).

Lời giải chi tiết:

Với \(n = 1\) thì \({n^5} - n = {1^5} - 1 = 0 \vdots 5\) nên mệnh đề đúng.

Giả sử mệnh đề đúng với \(n = k\), nghĩa là \(\left( {{k^5} - k} \right) \vdots 5\). Ta sẽ chứng minh \(\left[ {{{\left( {k + 1} \right)}^5} - \left( {k + 1} \right)} \right] \vdots 5\).

Thật vậy,

\({\left( {k + 1} \right)^5} - \left( {k + 1} \right)\) \( = \left( {{k^5} + 5{k^4} + 10{k^3} + 10{k^2} + 5k + 1} \right) - k - 1\)

\( = \left( {{k^5} - k} \right) + \left( {5{k^4} + 10{k^3} + 10{k^2} + 5k} \right)\)

Vì \(\left( {{k^5} - k} \right) \vdots 5\) và \(\left( {5{k^4} + 10{k^3} + 10{k^2} + 5k} \right) \vdots 5\) nên \({\left( {k + 1} \right)^5} - \left( {k + 1} \right) \vdots 5\)

Vậy ta có đpcm.


LG b

Tổng các lập phương của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 9

Phương pháp giải:

Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành: \(y = {2^{ - 3t + 1}} = \dfrac{2}{{{2^{3t}}}} = \dfrac{2}{x}\)

- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).

- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).

Lời giải chi tiết:

Đặt \({A_n} = {n^3} + {\left( {n + 1} \right)^3} + {\left( {n + 2} \right)^3},\) dễ thấy \({A_1} \vdots 9.\)

Giả sử đã có \({A_k} \vdots 9\) với \(k \ge 1.\) Ta phải chứng minh \({A_{k + 1}} \vdots 9.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{A_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} + {\left( {k + 2} \right)^3} + {\left( {k + 3} \right)^3}\\ = {\left( {k + 1} \right)^3} + {\left( {k + 2} \right)^3} + \left( {{k^3} + 9{k^2} + 27k + 27} \right)\\ = {k^3} + {\left( {k + 1} \right)^3} + {\left( {k + 2} \right)^3} + 9{k^2} + 27k + 27\\ = {A_k} + 9{k^2} + 27k + 27.\end{array}\)

Vì \({A_k} \vdots 9\) và \(9{k^2} + 27k + 27 \vdots 9\) nên \({A_{k + 1}} \vdots 9\).

Vậy ta có đpcm.


LG c

\({n^3} - n\) chia hết cho 6 với mọi \(n \in N^*\)

Phương pháp giải:

Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\), ta tiến hành: \(y = {2^{ - 3t + 1}} = \dfrac{2}{{{2^{3t}}}} = \dfrac{2}{x}\)

- Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng khi \(n = 1\).

- Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên \(n = k\left( {k \ge 1} \right)\) và chứng minh rằng nó cũng đúng với \(n = k + 1\).

Lời giải chi tiết:

Đặt \({B_n} = {n^3} - n\).

Với \(n = 1\) thì \({B_1} = {1^3} - 1 = 0 \vdots 6\).

Giả sử ta có \({B_k} \vdots 6,k \ge 1\). Ta cần chứng minh \({B_{k + 1}} \vdots 6\).

Thật vậy, \({B_{k + 1}} = {\left( {k + 1} \right)^3} - \left( {k + 1} \right)\) \( = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1 - k - 1\) \( = \left( {{k^3} - k} \right) + 3{k^2} + 3k\)\( = {B_k} + 3{k^2} + 3k \vdots 3\)

Vậy ta có đpcm.

Bài giải tiếp theo
Bài 3.38 trang 132 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.39 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.40 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.41 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.42 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.43 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.44 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.45 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.46 trang 133 SBT đại số và giải tích 11
Bài 3.47 trang 134 SBT đại số và giải tích 11

Video liên quan



Từ khóa