Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương I - Giải Tích 12
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương I - Giải Tích 12
Đề bài
Câu 1. Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)
B. \(y = {x^3} - 3x + 1\)
C. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x + 1\)
D. \(y = - {x^3} - 3{x^2} - 1\)
Câu 2. Đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào sau đây ?
A. \(y = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 2}}\)
B. \(y = \dfrac{{{x^2} + 2x + 2}}{{1 + x}}\)
C. \(y = \dfrac{{2{x^2} + 3}}{{2 - x}}\)
D. \(y = \dfrac{{1 + x}}{{1 - 2x}}\)
Câu 3. Hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\) đồng biến trên khoảng nào ?
A. \(( - \infty ;1)\)
B. \((0;2)\)
C. \((2; + \infty )\)
D. \(( - \infty ; + \infty )\).
Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt { - {x^2} + 4x} \).
A. 0 B. 4
C. – 2 D. 2.
Câu 5. Số gioa điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + {x^2} - 2\) với trục hoành là
A. 0 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 6. Cho hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) với a > 0 có đồ thị như hình vẽ sau. Mệnh đề nào đúng ?
A. b < 0, c < 0, d < 0.
B. b > 0 , c > 0, d < 0.
C. b < 0, c > 0, d < 0.
D. b > 0, c < 0, d < 0.
Câu 7. Trong những điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{2x - 1}}\) ?
A. (2 ; - 1) B. (1 ; 2)
C. (1; 0) D. (0 ; 1).
Câu 8. Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. \(y = {x^3} + 3x - 4\)
B. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\)
C. \(y = {x^3} - 3x - 4\)
D.. \(y = {x^3} - 3{x^2} - 4\).
Câu 9. Cho hàm số y=f(x) xác định và lien tục trên khoảng \(( - \infty ; + \infty )\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((1; + \infty )\).
B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 2)\)
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\).
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\).
Câu 10. Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 5x + 4}}{{{x^2} - 1}}\)
A. 0 B. 2
C. 1 D. 3
Lời giải chi tiết
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
C |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
B |
B |
B |
B |
Câu 1. Đồ thị hàm số đi lên nên loại A, D. Đồ thị hàm số có 1 điểm cực trị nên y’ = 0 có nghiệm kép. Do câu C có \(y' = 3{x^2} - 6x + 3 = 0\,\,\, \Leftrightarrow x = 1\) là nghiệm duy nhất nên câu C đúng.
Chọn C.
Câu 2. Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{2x - 2}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{2x - 2}}{{x + 2}} = 2\)
Chọn A.
Câu 3. Ta có \(y' = - 3{x^2} + 6x,\,\,y' = 0\)
\(\Rightarrow \,\, - 3{x^2} + 6x = 0\)
\(\Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {0;2} \right)\)
Chọn B.
Câu 4. Ta có \(D = [0;4],\)
\(y' = \dfrac{{ - 2x + 4}}{{2\sqrt { - {x^2} + 4x} }} = 0 \Rightarrow \,\,x = 2\) .
\(y(0) = 0, y( 2) = 2, y(4) = 0.\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 2.
Chọn D.
Câu 5. Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + {x^2} - 2\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \({x^4} + {x^2} - 2 = 0\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\). Vậy số giao điểm là 2.
Chọn C.
Câu 6. Do đường tiệm cận đứng nằm bên phải trục tung mà \(a > 0\) nên \(c > 0.\)
Do đường tiệm cận ngang nằm phía trên trục hoành nên \(c > 0\) suy ra \(d < 0.\)
Mà \(ad – bc < 0\) nên suy ra \(b > 0.\)
Chọn B.
Câu 7. Thay tọa độ điểm vào hàm số ta có điểm \((1; 2)\) thuộc đồ thị hàm số.
Chọn B.
Câu 8. Nhìn vào đồ thị hàm số ta có \(a < 0\)
Chọn B.
Câu 10. Ta có đường tiệm cận đứng là \(x= 1\), đường tiệm cận ngang là \(y = 1.\)
Chọn B.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương I - Giải Tích 12 timdapan.com"