Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 năm 2022
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2022 - 2023 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài thi học kì 1.
Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 1
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hay nối để tạo thành đáp án đúng ở các câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập tự luận sau.
Câu 1: (M1 – 1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
A.
B.
C.
D. 8
Câu 2: ( M1 – 1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900
B. 3,09
C. 3,9
D. 3,90
Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Nối mỗi số ở cột bên trái với cách đọc thích hợp ở cột bên phải:
Câu 4: (M2 – 1 điểm) 3 m2 14 cm2 = … m2
A. 3,14
B. 3,0014
C. 314
D. 30014
Câu 5: (M2 – 1 điểm) Số dư trong phép chia 13,6: 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:
A. 16
B. 0,16
C. 0,016
D. 0,0016
Câu 6: (M2 – 1 điểm) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
A. 15%
B. 75%.
C. 20%
D. 21%
Câu 7: ( M1 – 1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a/ 76,85 + 29,462
b/ 30,51 – 23,8
c/ 27,38 x 4,8
d/ 136,94 : 6,6
Câu 8: (M2 – 1 điểm) Người ta thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 5 tấn 8 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 9: (M3 – 1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 38m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 25%. Tính:
a. Diện tích của mảnh đất đó.
b. Diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
Câu 10: ( M4 – 1 điểm) Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới mà hiệu của số mới và số đã cho bằng 135.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
Câu 1: ( M1 – 1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
- Đáp án C.
Câu 2: ( M1 – 1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
- Đáp án B.
Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Nối mỗi số ở cột bên trái với cách đọc thích hợp ở cột bên phải:
Câu 4: ( M2 – 1 điểm) 3 m2 14 cm2 = … m2
- Đáp án B.
Câu 5: ( M2 – 1 điểm) Số dư trong phép chia 13,6: 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:
- Đáp án D.
Câu 6: (M2 – 1 điểm) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
Tỉ số phần trăm của bạn nam so với bạn nữ là:
15:20 = 0,75 = 75%
- Đáp án B. 75%
Câu 7: (M1 – 1 điểm) Đặt tính rồi tính:
Các em học sinh tự đặt tính và kết quả như sau:
a/ 106,312
b/ 6,71
c/ 131,424
d/ 66,15
Câu 8: ( M2 – 1 điểm) Người ta thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 5,6 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 1,2 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- Tính được 1 ý đúng cho 0,5đ.
Giải
Ta có sơ đồ như hình vẽ:
Thửa ruộng thứ hai: |------------------| 1,2 tạ
Thửa ruộng thứ nhất: |------------------|-------|
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thóc là:
(5,6 + 1,2) : 2 = 3,4 (tạ) = 340kg
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
5,6 – 3,4 = 2,2 (tạ) = 220 (kg)
Đáp số: Thửa 1: 340 kg;
Thửa 2: 220 kg
Có thể giải Cách khác
Đổi 5,6 tạ = 560 kg
1,2 tạ = 120 kg
Thửa ruộng thứ hai: |------------------| 120kg
Thửa ruộng thứ nhất: |------------------|-------|
Từ sơ đồ ta có nhận xét: nếu bớt số thóc ở thửa ruộng thứ nhất đi 120 kg thì ta được thửa ruộng thứ hai. Vậy nếu tổng trừ hiệu ta được hai lần số thóc ở thửa thứ hai.
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(560 - 120) : 2 = 220 (kg thóc)
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
220 + 120 = 340 (kg thóc)
Đáp số: Thửa 1: 340 kg;
Thửa 2: 220 kg
Câu 9: ( M3 – 1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 38m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 25%. Tính:
a. Diện tích của mảnh đất đó.
b. Diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
- Hs làm được 1 câu cho 0,5đ.
- Đúng được 1 ý cho 0,25đ.
Giải
a/ Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
38 x = 28,5 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
38 x 28,5 = 1083 (m2)
b. Diện tích đất làm nhà là:
1083 x 25 : 100 = 270,75 (m2)
Đáp số: a/ 1083 m2
b/ 270,75 m2
Câu 10: (M4 – 1 điểm) Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới mà hiệu của số mới và số đã cho bằng 135.
- Nếu HS không lập luận chỉ cho 0,5đ
- Tính được 1 ý đúng cho 0,25đ.
Giải
Khi bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải một số tự nhiên thì ta được số mới kém số đã cho 10 lần hay số cũ gấp 10 lần số mới. (HS có thể vẽ sơ đồ hoặc không)
Theo bài ra, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 ( phần)
Số mới là: 135 : 9 = 15
Số cần tìm là:
15 x 10 = 150
Đáp số: 150.
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 1
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 2
- Đề thi Toán lớp 5 học kì 1
Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 2
Bài 1 (3,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:
A. 5,47
B. 50,47
C. 50,407
D. 50,047
Câu 2: Giá trị của biểu thức
là:
A. 541,53
B. 504,153
C. 540,153
D. 541,503
Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □,12
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 4: Cho 3m2 25cm2 = ... dm2
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 325
B. 30,25
C. 300,25
D. 32,5
Câu 5: Số dư của phép chia này là:
A. 0,003
B. 0,03
C. 0,3
D. 3
Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2
Bài 2 (1đ): Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:
456,25 + 213,98
578,4 – 407,89
55,07 x 4,5
78,24 : 1,2
Bài 4 (2 điểm): Giải toán
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Bài 5 (1,5 điểm):
a. Tính bằng cách thuận tiện:
b. So sánh A và B, biết:
A = 18,18 x 2525,25
B = 25,25 x 1818,18
Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1
Bài 1: (Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
D |
B |
C |
A |
B |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
Bài 2: 1 điểm
a. X = 8,1
b. X = 0,002
Bài 3: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ
Bài 4: (2đ)
Câu lời giải/ phép tính |
Số điểm |
Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là: |
0,5 đ |
400000 : 100 x 12 = 48000 (đồng) |
|
Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là: |
0,5 đ |
400000 – 48000 = 352000 (đồng) |
|
Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là: |
0,5 đ |
352000 : 100 x 10 = 35200 (đồng) |
|
Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là: |
0,5 đ |
352000 – 35200 = 316800 (đồng) |
|
Đáp số: 316800 đồng (Thiếu đáp số trừ 0,25đ) |
HS có cách làm khác vẫn cho điểm
Bài 5: (1đ)
a.
= 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – (0,25)
= 1 – 1 + 1 –
=
b.
A = 18,18 x 2525,25
A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25)
B = 25,25 x 1818,18
B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25)
Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau. (0,25)
Vậy A = B (0,25)
Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 3
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân 35,08 đọc là:
A. Ba năm phẩy tám
B. Ba mươi lăm phẩy không tám
C. Ba năm phẩy không tám
D. Ba mươi năm phẩy không tám
Câu 2: (0,5 điểm) Không phẩy một trăm hai mươi sáu viết là:
A. 0,126
B. 126
C. 01,126
D. 126, 0
Câu 3: (0,5 điểm) Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 42,538; 41,835; 42,358
B. 42,538; 42,358; 41,835
C. 41,835; 42,538; 42,358
D. 41,835; 42,358; 42,538
Câu 4: (1 điểm) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 10 con cá chép. Tỉ số phần trăm giữa số cá chép và số cá trong bể là:
A. 10 %
B. 15 %
C. 40 %
D. 66,7 %
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5
A. 4,27
B. 1,73
C. 173
D. 1,37
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 2ha 45 m2 = …………….m2
b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: …………… cm2
c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2
Số lớn là………………. Số bé là:……………………….
d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: …………………………..
Câu 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :
a) 146,34 + 521,85
b) 745,5 - 14,92
c) 25,04 x 3,5
d) 66,15 : 63
Câu 3: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5 m2, chiều rộng 9,5 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Câu 4: (1,5điểm) Mua 2,5 lít dầu hết 30000 đồng. Hỏi giá tiền 1 lít dầu là bao nhiêu?
Đáp án:
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
B | A | D | C | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính (Mỗi chỗ điền đúng cho 0,5 điểm)
a) 2ha 45 m2 = 20045m2
b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: 6,25cm2
c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2
Số lớn là: 84
Số bé là: 42
d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: 1029
Câu 2: (2 điểm)
a) 146,34 + 521,85 = 668,19
b) 745,5 - 14,92 = 730,58
c) 25,04 x 3,5 = 87,64
d) 66,15: 63 = 1,05
Câu 3: (1,5 điểm)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
161,5 : 9,5 = 17 (m) (0,5 điểm)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(17 + 9,5) x 2 = 53(m) (0,75 điểm)
Đáp số : 53 m (0,25 điểm)
Câu 4: (1,5 điểm)
Cách 1: Bài giải
5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu số lần là :
5 : 2,5 = 2( lần) (0,5 điểm)
Giá tiền mua 5 lít dầu là :
125 000 x2 = 250 000(đồng) (0,75 điểm)
Đáp số : 250 000 đồng (0,25 điểm)
Cách 2: Bài giải
Giá tiền mua 1 lít dầu là :
125 000 : 2,5 = 50 000( đồng)
Giá tiền mua 5 lít dầu là :
50 000 x 5 = 250 000 (đồng)
Đáp số : 250 000 đồng
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác
- 31 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp án
- Bộ 13 đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2022 - 2023
- Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 - 2023 đầy đủ các môn
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023
- Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022 - 2023
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2022 - 2023
- Đề cương học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp án
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023
Ngoài đề thi môn Toán bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5.