Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022 - 2023 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các đề ôn tập cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Đề cương bao gồm: nội dung ôn tập, câu hỏi ôn tập, đề thi để ôn tập. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 Hay chọn lọc

1. Nội dung ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Toán

Để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán, các em học sinh tập trung ôn tập các phần sau đây.

1. So sánh và thực hiện phép tính về phân số, hỗn số, số thập phân

2. Biết đổi các đơn vị đo lường dưới dạng số thập phân

3. Chu vi, diện tích các hình đã học

4. Tương quan tỉ lệ

5. Giải toán tìm hai số biết tổng – hiệu, hiệu – tỉ, tổng – tỉ

6. Giải toán về tỉ số phần trăm

2. Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 1

PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (7,0đ)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1/ (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ:

A. 9 đơn vị

B. 9 phần mười

C. 9 phần nghìn

D. 9 phần trăm

Câu 2/ (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:

A. 20046,79

B. 264,79

C. 246,709

D. 246,79

Câu 3/ (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9

A. x = 1

B. x = 0

C. x = 2

D. x = 9

Câu 4/ (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là :

A. 234 ;

B. 80 ;

C. 117 ;

D. 468

Câu 5/ (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là :

A. 450000đồng ;

B. 45000đồng ;

C. 45000 tiền ;

D. 450000 tiền

Câu 6/ (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 2,018

B. 2018

C. 0,2018

D. 201,8

Câu 7/ (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là :

A. 15% ;

B. 75% ;

C. 20% ;

D. 80%

PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 đ)

Bài 1 (1 điểm) - Đặt tính rồi tính:

24,06 x 4,2

139,52 : 64

Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 1,5 ha = ................. …… m2

b) 3,69 tấn = ...........................kg

Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?

Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0đ)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

1/ (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ: D. 9 phần trăm

2/ (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:

D. 246,79

3/ (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9 là B. x = 0

4/ (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là : C. 117

5/ (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là:

A. 450000đồng

6/ (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: D. 201,8

7/ (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: B. 75%

PHẦN II : TỰ LUẬN (3,0 đ)

Bài 1 (1 điểm) - Đặt tính rồi tính:

Kết quả như sau

24,06 x 4,2 139,52 : 64

101,052 2,18

Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 1,5 ha = 15000 m2

b) 3,69 tấn = 3690 .kg

Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?

Tóm tắt:

Chiều rộng !______________7,8_____________!

Chiều dài !______________________________!___6,4__! P = ? m; S = ? m2

Bài giải

Chiều dài của mảnh đất đó là:

7,8 + 6,4 = 14,2 (m) (0,25đ)

Chu vi mảnh đất đó là: (14,2 + 7,8) x 2 = 44 (m) (0,25đ)

Diện tích của mảnh đất đó là:

14,2 x 7,8 = 110,76 (m2) (0,25đ)

Đáp số : P = 44 m ; S = 110,76 m2 (0,25đ)

Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?

Bài giải

Lớp 5C có số học sinh nữ là: 30 : 100 x 40 = 12 (học sinh). (0,5đ)

Lớp 5C có số học sinh nam là: 30 – 12 = 18 (học sinh). (0,5đ)

Đáp số : 18 học sinh nam.

Cách 2

Số học sinh nam chiếm số % là: 100% - 40% = 60% (0,5đ)

Số học sinh nam của lớp 5C là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh). (0,5đ)

Đáp số: 18 học sinh nam.

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 2

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất :

Câu 1: Trong các phân số \frac{2}{3} ; \frac{5}{7} ; \frac{1}{8} ; \frac{4}{9}, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân

A. \frac{1}{8}

B. \frac{5}{7}

C. \frac{2}{3}

D. \frac{4}{9}

Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 15,157 có giá trị là:

A. 7

B. \frac{7}{100}

C. \frac{7}{1000}

Câu 3: Số nào là kết quả của phép tính nhân 18,862 x 0,1:

A. 188,62

B. 1,8862

C. 0,18862

Câu 4:15 % của một số là 60. Số đó là:

A. 9

B. 40

C. 400

Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của  015 ha = ……..m2

A. 15

B. 150

C. 1500

Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4,5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 9 cm

B. 40,5 cm

C. 27 cm

II - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 496,45 + 128, 26

b) 95,7 – 34,42

c) 15,6 x 3,7

d) 18,5 : 7,4

Câu 2: Biết 25 % của một số là 40. Tính 1/5 số đó? (1 điểm)

Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8,5m và chiều rộng 6 m. Người ta sử dụng 20% diện tích đất trồng rau, còn lại để trồng khoai.

a) Tính diện tích đất trồng khoai?

b) Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai? (3 điểm)

Câu 4: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu giảm chiều dài 10 % và tăng chiều rộng 20 %? (1 điểm)

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

I- Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

A

C

B

C

B

C

II- Phần tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

Câu 2: (1 điểm) Số đó là: 40 : 25 x 100 = 160

\frac{1}{5} Số đó là: 160 x \frac{1}{5} = 32

Câu 3: (3 điểm)

a) Tính đúng diện tích mảnh vườn (0,5 điểm)

Tính diện tích trồng rau (0,5 điểm)

Tính diện tích trồng khoai (0,5 điểm)

b) Tính tỉ số phần trăm đúng (1 điểm)

Đáp số đúng: (0,5 điểm)

Lưu ý: HS có thể làm cách khác đúng vẫn chấp nhận

Câu 4: (1 điểm) Chiều dài mới chiếm: 100 % - 10 % = 90 % (chiều dài ban đầu)

Chiều rộng mới chiếm: 100 % + 20 % = 120 % (chiều rộng ban đầu)

Ta có: 90 % = \frac{90}{100}

120 % = \frac{120}{100}

Diện tích mới chiếm: \frac{90}{100} \times \frac{120}{100}=\frac{108}{100}=108 \%(diện tích ban đầu)

Diện tích mới tăng: 108 % - 100 % = 8 %

ĐS: Tăng 8 %

3. Câu hỏi ôn tập Toán lớp 5 học kì 1

Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 14,6m . Biết chiều dài của hình chữ nhật là 16,2m . Tính diện tích hình chữ nhật.

Câu 2: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 97,4m. Chiều dài hơn chiều rộng 4,5m. Tính diện tích cái sân hình chữ nhật đó.

Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chiều rộng kém chiều dài 32,6m. Tính chu vi và diện tích khu vườn hình chữ nhật đó.

Câu 4. Tìm hai số thập phân biết rằng tổng hai số đó là 1,5. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì cũng được 1,5.

Câu 5: Hai số thập phân có tổng là 280,2. Số thứ nhất kém số thứ hai là 14,8. Tìm mỗi số thập phân đó.

Câu 6: Trong một lớp học có 16 nữ sinh và 23 nam sinh. Tính:

a) Tỉ số phần trăm số nữ sinh và số học sinh của lớp.

b) Tỉ số phần trăm số nữ sinh và số nam sinh của lớp.

Câu 7: Lớp 5A có 18 nam và 32 nữ.

a) Tìm tỉ số phần trăm của số nam so với số nữ.

b) Tìm tỉ số phần trăm của số nam so với số học sinh của lớp.

c) Cuối năm lớp có 8 học sinh xuất sắc. Hỏi lớp có bao nhiêu phần trăm học sinh xuất sắc?

Câu 8: Trường em có 1200 học sinh. Cuối năm số học sinh giỏi đạt được là 48%. Hỏi số học sinh giỏi cuối năm trường em đạt được là bao nhiêu?

Câu 9: Một phân xưởng may có 510 nữ công nhân. Số công nhân nữ chiếm 85% số công nhân của toàn nhà máy. Hỏi phân xưởng may đó có tất cả bao nhiêu công nhân?

Câu 10: Một người gửi tiết kiệm 25 000 000 đồng với lãi suất tiết kiệm là 0,95% một tháng. Hỏi sau một tháng người đó rút cả tiền gửi và tiền lãi được bao nhiêu?

Câu 11: Nhà trường đã dành 249,6m2 sân trường để làm vườn hoa. Tính ra diện tích vườn hoa bằng 20% diện tích sân trường. Tính:

a) Diện tích sân trường còn lại

b) Biết sân trường hình chữ nhật, chiều rộng 24m thì chiều dài là bao nhiêu mét?

Câu 12: a ) Viết thành tỉ số phần trăm :

0,48 = .......

0,06= ..............

1,25 = ...............

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân

50% = ...........

4% = .......................

120% =......................

Câu 13: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .

2mm = ..............dm

250m= .................km

35kg = .......... tạ

450kg =...............tấn

24cm2 = ......... dm2

7800 m2=...............ha

7ha 68m2 = ..........ha

13ha 25m2 = ………ha

Câu 14

a) Tỉ số phần trăm của 0,4 và 3,2 là ..................

b) 0,4% của 3 tấn là....................

c) 0,8 × 0,06 =.............

a) 10, 769 : 2,34 số dư trong phép chia trên là..........................

b) Số thập phân 112,564 giá trị của số 5 là …………………

Câu 15: Tính:

a) 32,3 : 7, 6

b) 6 ,25 × 2,05

c ) 288 – 93,36

d) 658, 3 + 96,28

Câu 16: Tìm 2 số thập phân biết thương của chúng là 25% và tổng của chúng là 75%.

Câu 17: Một quyển sách giá 29500 đồng , của hàng bán giảm giá 16%. Hỏi giá quyển sách đó là bao nhiêu?

Câu 18: Một người mua một số cam, sau khi bán hết người đó thu được 682 500 đồng. Tính ra người đó lãi được 18% giá bán. Hỏi giá vốn số cam đó là bao nhiêu ?....

......................

4. Đề cương ôn tập lớp 5 kì 1 môn khác

5. Đề thi học kì 1 lớp 5 Tải nhiều

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!