Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2020 - 2021 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi các câu hỏi kèm theo sẽ giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ chi tiết bộ đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2020

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 - Đề 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1/ Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân (0.5 điểm)

a. \frac{15}{100} = ......
b. \frac{12}{25} = .....

Câu 2/ Chữ số 4 trong số 6,407 có giá trị là: ( 0.5 điểm)

a. 40

b. 4

c. \frac{4}{10}
d. \frac{4}{100}

Câu 3/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

a. 3 km2 = ...........ha

b. 350 000m2 = ...........ha

c. 42kg = .........tạ

d. 7 km 6 m = ................km

Câu 4/ 30% của 240 kg là: ( 0,5 điểm)

a. 80 kg

b. 72 kg

c. 7200 kg

d. 7,2 kg

Câu 5/ Một lớp học có 48 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là bao nhiêu? (0.5 điểm)

a. 75%

b. 25%

c. 33,3%

d. 300%

Câu 6/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1 điểm)

a. Muốn nhân một số thập phân với 10; 100 hoặc 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai hoặc ba chữ số.

b. Muốn nhân một số thập phân với 0,5 ta nhân số thập phân đó với 2

c. Muốn chia một số thập phân cho 0,25 ta nhân số đó cho 4

d. Trong số thập phân 285,456 giá trị của chữ số 5 bên trái gấp giá trị của chữ số 5 bên phải 100 lần.

II- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Làm các bài tập sau:

Bài 1/ Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 41,5 x 6,08

b. 7,75 : 2,5

c. 35,73 - 16,56

d. 76,235 + 321,69

Bài 2/ Tìm y biết: (1 điểm) Y : 3,75 = 13,25 + 1,75

Bài 3/ Giải bài toán sau: (2,5 điểm) Trên một mảnh đất, diện tích dùng để làm nhà là 60m2. Diện tích đất còn lại là 150m2.

a. Diện tích đất làm nhà bằng bao nhiêu phần trăm diện tích mảnh đất còn lại?

b. Người ta dùng 35% diện tích đất còn lại để làm sân, tính diện tích sân?

Bài 4. (0.5 đ): Tính Giá trị của biểu thức

A=\frac{2012 \times 2013+2011}{2014 \times 2013-2015}

>> Tham khảo: Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2020 - 2021

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM 4đ

Bài

Đáp án

Điểm

Câu 1:

Viết đúng mỗi số cho 0.25 đ

a. 0,15

b. 0,48

0.5

Câu 2:

Khoanh đúng đáp án c: 4/10

0.5

Câu 3:

Viết đúng mỗi câu cho 0.25 điểm

a. 300ha

b. 35 ha

c. 0,42 tạ

d. 7,006km

1

Câu 4:

Chọn đáp án b. 72 kg

1

Câu 5:

Chọn đáp án a. 75%

0.5

Câu 6:

Điền đúng mỗi câu cho 0.25 điểm

a. S

b. S

c. Đ

d. Đ

0.5

II- PHẦN TỰ LUẬN 6 điểm

 

Bài 1

Tính đúng mỗi phép tính cho 0.5 điểm. Quên dấu phẩy không cho điểm.

2

 

Bài 2

Y : 3,75 = 13,25 + 1,75

Y : 3,75 = 15 Cho 0,25 đ

Y = 15 x 3,75 Cho 0.25 đ

Y = 56,25 Cho 0.5 đ

 

1

 

 

Bài 3

Trả lời và tính đúng tỉ số phần trăm diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại cho 1,5 điểm

Tỉ số phần trăm diện tích làm nhà và diện tích đất còn lại là: 60 : 150 = 0,4 = 40%

Tính được diện tích sân cho 1 điểm

Diện tích sân là: 150 : 100 x 35 = 56,25 (m2)

Sai câu lời giải hoặc phép tính, không cho điểm

Thiếu đáp số không trừ điểm

2,5

 

Bài 4

 

 

 

A=\frac{2012 \times 2013+2011}{2014 \times 2013-2015}

\frac{2012 \times 2013+2011}{2014 \times 2013-2015}=\frac{2012 \times 2013+2011+1-1}{2014 \times 2013-2014-1}

=\frac{2012 \times 2013+2012-1}{2014 \times 2013-2014-1}

=\frac{2012 \times(2013+1)-1}{2014 \times(2013-1)-1}=\frac{2012 \times 2014-1}{2014 \times 2012-1}

= 1

HS làm cách khác đúng cho điểm tương đương

0,5

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 - Đề 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. (0,5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:

A. 3100,1

B. 3001,70

C. 3001,07

D. 3010,07

Câu 2. (0,5 điểm). Chữ số 5 trong số thập phân 127,056 có giá trị là:

A. 5

B. \frac{5}{10}

C. \frac{5}{100}

D. \frac{5}{1000}

Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là:

A. 78,65

B. 78,0605

C. 78,605

D. 78,6005

Câu 4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:

A. 86000

B. 80060

C. 80006

D. 80600

Câu 5. (0,5 điểm). Viết phân số sau thành \frac{161616}{252525} tỉ số phần trăm, ta được:

A. 16%

B. 25%

C. 46%

D. 64%

Câu 6. (0,5 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 224 000 đồng

B. 544 000 đồng

C. 80 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 7. (0,5 điểm). Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?

A. 10 quyển

B. 20 quyển

C. 15 quyển

D. 30 quyển

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Nối mỗi phân số (hỗn số) với số thập phân bằng nó.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sau khi đi nhà sách mua đồ dùng học tập, em được cô bán hàng trả lại 50 000 đồng với đủ 3 loại giấy bạc 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

b) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

Câu 10. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

a. 75,18 + 16,754

…………………

…………………

…………………

b. 345,1 – 17,25

…………………

…………………

…………………

c. 25,8 x 3,02

…………………….

…………………….

…………………….

d. 43,5 : 0,58

…………………….

…………………….

…………………….

Câu 11. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích mảnh vườn?

b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?

Câu 12. (1 điểm). Tính nhanh.

\frac{75}{100}+\frac{3}{4} \times 29+75 \% \times 30+0,75 \times 40

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

PHẦN I: Trắc nghiệm: (3,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

C

C

D

D

A

A

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

PHẦN II: Tự luận: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) 1 tờ 20000 đồng, 2 tờ 10000 đồng, 2 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

b) 1 tờ 20000 đồng, 1 tờ 10000 đồng, 4 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

Câu 10. (2 điểm) - Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

75,18 + 16,754 = 91,934

345,1 – 17,25 = 327,85

25,8 x 3,02 = 77,916

43,5 : 0,58 = 75

(Nếu đặt tính viết chưa thẳng cột trừ 0,25 điểm)

Câu 11. (2 điểm)

Chiều dài mảnh vườn là: 45 : 2/3 = 67,5 (m) (0,5 điểm)

Diện tích mảnh vườn là: 67,5 x 45= 3037,5 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích trồng rau là 3037,5 x 80 :100 = 2430 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích còn lại là: 3037,5 - 2430 = 607,5 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: 3037,5 m2; 607,5 m2

* Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi

HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà không có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% - 80% = 20%)

thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó.

Câu 12 (1 điểm) Tính nhanh

\frac{75}{100}+\frac{3}{4} \times 29+75 \% \times 30+0,75 \times 40

= 0,75 x 1 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 (0,5 điểm)

= 0,75 x (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm)

= 0,75 x 100 = 75 (0,25 điểm)

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 - Đề 3

Câu 1: Chọn ý trả lời đúng:

Số thập phân gồm mười một đơn vị, mười một phần nghìn viết là:

A. 11,110

B. 10,011

C. 11,011

D. 11,101

Câu 2: Chọn ý trả lời đúng:

Số lớn nhất trong các số 8,999; 9,9; 9,89; 9,98 là:

A. 8,999

B. 9,9

C. 9,89

D. 9,98

Câu 3: Đặt tính rồi tính:

35,689 + 8,372

124,5 - 76,45

Câu 4: Chọn ý trả lời đúng:

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:

A. 2 100 000 : 7 : 100

B. 2 100 000 x 7 : 100

C. 2 100 000 x 100 : 7

D. 2 100 000 x 7 x 100

Câu 5: Tìm X:

a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

b) 12,5 x X = 6 x 2,5

Câu 6: Chọn ý trả lời đúng: 2 tạ 50 kg = …… tạ

A. 2,50 tạ

B. 2,05 tạ

C. 250 tạ

D. 25 tạ

Câu 7: Chọn ý trả lời đúng: 12,25 m2 = .......... dm2

A.122,5

B. 0,1225

C. 1225

D. 122500

Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.

Câu 9: Tìm X:

x : 0,5 + x : 0,25 = 12 114

Câu 10: Chọn ý trả lời đúng:

Hai số tự nhiên liền nhau x và y, biết x<\frac{20}{10}<\mathrm{y} là:

A. 1 và 3

B. 1 và 2

C. 2 và 1

D. 3 và 2

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

Câu 1: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 2: (1 điểm) Học sinh chọn ý D

Câu 3: (1 điểm) Mỗi phép tính (0.5 điểm)

35,689 + 8,372 = 44,061

124,5 - 76,45 = 48,05

- Đặt tính đúng: (0,25 điểm); tính đúng kết quả (0,25 điểm)

Câu 4: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 5: (1 điểm) Tìm đúng giá trị của x trong mỗi phép tính (0.5 điểm)

a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

x - 1,27 = 3 (0.25 điểm)

x = 1,27 + 3

x = 4,27 (0.25 điểm)

b) 12,5 x X = 6 : 2,5

12,5 x X= 15 (0.25 điểm)

X = 15 : 12,5

X = 1,2 (0.25 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Học sinh chọn ý A

Câu 7: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 8: (1 điểm)

- Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm.

- Lời giải đúng, phép tính sai cho ½ số điểm của ý đó.

- HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

24 x \frac{1}{4}= 6 (m) (0.25 điểm)

Diện tích mảnh đất là:

6 x 26 = 156 (m2) (0.25 điểm)

Diện tích sử dụng để xây nhà là:

146 : 100 x 62,5 = 97,5 (m2) (0.25 điểm)

Đáp số: 97,5 m2 (0.25 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

X : 0,5 + X : 0,25 = 12 114

X : \frac{1}{2}+ X : \frac{1}{4}= 12 114

X x 2 + X x 4 = 12 114 (0.25 điểm)

X x (2+ 4) = 12 114 (0.25 điểm)

X x 6 = 12 114

X = 12 114 : 6 (0.25 điểm)

X = 2019 (0.25 điểm)

Câu 10: (1 điểm) Học sinh chọn ý A

* Lưu ý:

- Không cho điểm tối đa với những bài trình bày bẩn và dập xóa nhiều.

- Làm tròn điểm: Ví dụ: Từ 6,1 đến 6,49 làm tròn xuống thành 6,0.

Từ 6,5 đến 6,99 làm tròn lên thành 7,0.

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

Số học: Biết viết hỗn số dưới dạng STP, biết giá trị chữ số trong số TP, các phép tính với số TP, Tìm thành phần chưa biết, Giải toán về tỉ số phần trăm

Số câu

2

1

2

2

7

 

 

Số điểm

2

1

2

2

7

 

Đại lượng và đo đại lượng: Biết tên gọi, kí hiệu và các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích; viết được số đo độ dài, ... dưới dạng STP. Biết đổi đơn vị đo từ đvị lớn ra đvị bé và từ đơn vị bé ra đơn vị lớn

Số câu

 

1

1

 

2

 

 

Số điểm

 

1

1

 

2

 

Yếu tố hình học: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học, giải bài toán liên quan đến chu vi, diện tích.

Số câu

 

1

 

 

1

 

 

Số điểm

 

1

 

 

1

 

Tổng

 

Số câu

2

3

3

2

10

 

 

Số điểm

2

3

3

2

10

 

Ma trận câu hỏi Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1

Số học

Số câu

2

 

 

1

1

1

1

1

7

Câu số

1, 2

 

 

3

4

5

10

9

 

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

 

 

1

 

1

 

 

 

2

Câu số

 

 

6

 

7

 

 

 

 

3

Yếu tố hình học

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

8

 

 

 

 

 

Tổng số câu

2

 

1

2

2

1

1

1

10

Tổng số

2

3

3

2

10

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2020 - 2021 gồm 10 đề thi. Mỗi đề thi 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận hệ thống toàn bộ kiến thức đã học môn Toán lớp 5 Chương 1, Chương 2 và phần Hình học có đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em ôn tập nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 sắp tới.

Ngoài đề thi môn Toán bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.