Đề cương ôn tập Toán 5 học kì 2 năm 2023
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm giúp các em học sinh ôn luyện ôn thi chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi hướng dẫn ôn tập môn Toán cuối học kì 2 lớp 5 cho các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về chi tiết đề cương ôn thi học kì 2 lớp 5 môn Toán dưới đây.
1. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2
1.1 Nội dung ôn tập học kì 2 lớp 5 môn Toán
1. Số và phép tính
- Cộng , trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2. Đại lượng và đo đại lượng
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo: độ dài; khối lượng; thời gian.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.
3. Hình học
- Diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi, diện tích hình tròn.
- Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
4. Giải toán có lời văn
- Dạng toán “trung bình cộng”
- Dạng toán “tổng-hiệu”; “tổng-tỉ”; “hiệu-tỉ”; “tỉ số phần trăm”;
- Dạng toán “chuyển động đều”
- Các bài toán có nội dung hình học.
1.2 Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Số 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chữ số 2 trong số 61,285 chỉ:
A.
B.
C.20
D. 2
Câu 2: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3,5cm là:
A. 42,875cm³
B.12,25cm³
C.14cm³
D. 21cm³
Câu 3: Có 60 quả bóng, trong đó có 3 quả bóng màu xanh, 12 quả bóng màu vàng, 15 quả bóng màu đỏ, còn lại là số bóng màu tím. 1/2 số bóng có màu:
A. Đỏ
B.Vàng
C. Tím
D. Xanh
Câu 4: Một mảnh đất sử dụng 320ha đất trồng cây bưởi và 480ha đất trồng cây nhãn. Hỏi diện tích đất trồng nhẫn bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất?
A. 60%
B.30%
C.40%
D. 50%
Câu 5: Kết quả của phép tính 12 giờ 5 phút x 3 + 34 giờ 4 phút : 7 là:
A. 4 giờ 52 phút
B. 36 giờ 15 phút
C. 7 giờ 13 phút
D. 16 giờ 57 phút
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính:
Bài 2: Ba bạn Lan, Hà, Minh có một số kẹo. Nếu lấy 40% số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Lan bớt đi 5 chiếc kẹo thì số kẹo của Lan bằng tổng số kẹo của Hà và Minh. Hỏi mỗi bạn có nhiêu chiếc kẹo?
Bài 3: Hai bạn Hùng và Dũng cùng rời khỏi nhà để đến trường. Họ gặp nhau tại một điểm cách nhà của Hùng 50m. Biết rằng Hùng đi từ nhà mình đến nhà Dũng mất 12 phút còn Dũng đến nhà Hùng chỉ mất 10 phút. Hãy tính quãng đường giữa nhà của hai bạn.
Bài 4: Người ta chia thửa đất hình chữ nhật theo chiều dài thành 2 phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật. Biết chu vi ban đầu lớn hơn chu vi mảnh đất hình vuông là 28m. Diện tích của thửa đất ban đầu hơn diện tích hình vuông là 224m². Tính diện tích của thửa đất ban đầu.
Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | C | D | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Xét tử số A = 1 + 2 + 3 +…+ 8 + 9, đây là tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
Số số hạng của A là: (9 -1) + 1 = 9 (số)
Tổng của A = (9 + 1) x 9 : 2 = 45
Xét mẫu số B = 11 + 12 + 13 + … + 24 +25, đây là tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 11 đến 25
Số số hạng của B là: (25 - 11) + 1 = 15 (số)
Tổng của B = (15 + 11) x 15 : 2 = 270
Vậy
Bài 2:
Đổi 40% = 2/5
Nếu lấy 2/5 số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh thì mỗi bạn đều được thêm 2/5 : 2 = 1/5 (số kẹo của Lan)
Số kẹo còn lại của Lan sau khi đã cho là:
1 - 2/5 = 3/5 (số kẹo của Lan)
Lúc đầu Hà và Minh có số kẹo là:
3/5 - 1/5 = 2/5 (số kẹo của Lan)
Tổng số kẹo của Hà và Minh lúc đầu là:
2/5 x 2 = 4/5 (số kẹo của Lan)
Theo đề bài nếu Lan bớt đi 5 chiếc kẹo thì số kẹo của Lan bằng tổng số kẹo của Hà và Minh, do đó 5 chiếc kẹo ứng với 1 - 4/5 = 1/5 (số kẹo của Lan)
Số kẹo của Lan là: 5 : 1/5 = 25 (cái kẹo)
Số kẹo của Minh hay Hà là: 25 x 2/5 = 10 (cái kẹo)
Đáp số: Lan 25 chiếc kẹo, Minh 10 chiếc kẹo, Hà 10 chiêc kẹo
Bài 3:
Trên cùng một quãng đường thì tỉ số thời gian đi của Hùng và Dũng là:
12 : 10 = 6/5
Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số vận tốc của Hùng và Dũng là 5/6 và quãng đường Hùng đi được bằng 5/6 quãng đường Dũng đi được.
Do đó quãng đường Dũng đi được là:
50 : 5/6 = 60 (m)
Quãng đường giữa nhà Hùng và nhà Dũng là:
50 + 60 = 110 (m)
Đáp số: 110m
Bài 4:
Nửa chu vi hình ABCD hơn nửa chu vi hình AMND là:
28 : 2 = 14 (m)
Nửa chu vi hình ABCD là: AD + AB
Nửa chu vi của hình AMND là AD + AM
Do đó MB = AB - AM = 14 (m)
Chiều rộng BC của hình ABCD là:
224 : 14 = 16 (m)
Chiều dài AB của hình ABCD là:
16 + 14 = 30 (m)
Diện tích hình ABCD là:
30 x 16 = 480 (m²)
1.3 Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Số 2
PHẦN I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Bài 1: Chọn và ghi lại đáp án đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
1) (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0032
B. 0,032
C. 0,32
D. 3,2
2) (0,5 điểm) Số thích hợp điều vào chỗ chấm để 2m3 = ……..dm3 là:
A. 20
B. 200
C. 2000
D. 20 000
3) (0,5 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là:
A. 30cm2
B. 240 cm2
C. 240 cm
D. 240cm3
4) (0,5 điểm) Một ôtô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ôtô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút?
A. 850 m/phút
B. 805 m/phút
C. 510 m/phút
D. 5100 m/phút
5) (0,5 điểm) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
6) (0,5 điểm) 0,5% = ?
A.
B.
C.
D.
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :(1 điểm)
a. 3 giờ 45 phút = ..…..…phút
b. 7 m3 9 dm3 = …..……m3
c. giờ = ....….phút
d. phút = ............... giây
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)
a. Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là: 0,25%
b. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: 27 cm2
c. Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5cm là: 11,304 cm2
d. Một người đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ.
Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km.
PHẦN II: Tự luận (5 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 21,76 x 2,05
b. 14 phút 48 giây + 29 phút 17 giây
c. 75,95 : 3,5
d. 34 giờ 40 phút : 5
Bài 2. a.Tính giá trị biểu thức. (0,5 điểm)
107 – 9,36 : 3,6 x 1,8
b. Tìm x: (0,5 điểm)
x : 5,6 = 19,04
Bài 3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể? (2 điểm).
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
PHẦN I: (5 điểm)
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 điểm)
1. đáp án C
2. đáp án A
3. đáp án D
4. đáp án A
5. đáp án D
6. đáp án A
Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a. 3 giờ 45 phút = 225 phút
b. 7 m3 9dm3 = 7,009 m3
c. giờ = 40 phút
d. phút = 90 giây
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)
a. Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là: 0,25% S
b. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: 27 cm2 S
c. Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5cm là: 11,304 cm2 S
d. Một người đi xe máy trong thời gian 2 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ.
Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km. Đ
Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm (0,5 điểm x 4 = 2 điểm)
PHẦN II: (5 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 44,6080
b. 44 phút 5 giây
c. 21,7
d. 6 giờ 56 phút
Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm (0,5 điểm x 4 = 2 điểm)
Bài 2
a. Tính giá trị biểu thức. (1 điểm)
107 – 9,36 : 3,6 x 1,8
= 107 – 2,6 x 1,8 (0,5 điểm)
= 107 – 4,68 (0,5 điểm)
= 102,32
b. Tìm x: (1 điểm)
x : 5,6 = 19,04
x = 19,04 x 5,6 (0,5 điểm)
x = 106,624 (0,5 điểm)
Bài 3
Bài giải
Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là:
3,5 x 2 x 1,8 = 12,6 (m3) 1 điểm
Số lít nước mỗi phút hai vòi chảy vào bể là:
60 + 40 = 100 (lít) 0,5 điểm
Đổi 12,6 m3 = 12600 dm3 = 12600 lít
Thời gian cả hai vòi nước cùng chảy vào để đầy bể là:
12600 : 100 = 126 (phút) = 2,1 giờ 0,5 điểm
Đáp số: 2,1 giờ
Học sinh sai đơn vị, thiếu đáp số trừ 0.5 điểm trên cả bài.
2. Bài tập ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 5327,46 + 549,37 …………………………………… …………………………………… …………………………………… b) 537,12 x 49 …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
c) 485,41 - 69,27 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… d) 36,04 : 5,3 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)
a) 6,009...............6,01
b) 0,735..................0,725
c) 12,849.....................12,49
d) 30,5........................30,500
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 9km 364m = ..................km
b) 16kg 536g =.................kg
c) 2 phút 30 giây = ................phút
d) 45 cm 7 mm = ..................cm
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm
B. Hàng phần mười
D. Hàng phần nghìn
b) Viết dưới dạng số thập phân được:
A. 7,0
B. 0,7
C. 70,0
D. 0,07
b) 25 % =?
A. 250
B. 25
C. 2,5
D. 0,25
Bài 6: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. Một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 7: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.
a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích của hình AMCD.
Bài 8: Một đám đất hình thang có đường cao 20,5m, đáy bé bằng 18,3m, đáy lớn bằng 22,5m. Giữa đám đất ấy người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,3m. Tính diện tích phần còn lại của đám đất.
Bài 9: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều sai 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (không có nắp)
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó
b) Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
c) Trong bể đang có 16, 2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể?
Bài 10: Một bể nuôi cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm và chiều cao 60m.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp)
b) Tính thể tích bể cá đó
c) Mực nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 mới
3. Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 2
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân 86,342 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 2: Chữ số 0 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 3: Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 thuộc hàng nào?
A.
B.
C.
D. 2 đơn vị
Câu 4: Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào?
A. 7
B.
C.
D.
Câu 5: Phân số viết dưới dạng số thập phân là :
A. 6,25
B. 0,65
C. 2,65
D. 0,625
Câu 6: 0,4 là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: 0,075 = ……?
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Hỗn số viết dưới dạng phân số là :
A.
B.
C.
D.
Câu 9: 19,100 được viết dưới dạng gọn hơn là :
A. 19,10
B. 19,1
C. 19,0
D. 19,100
Câu 10: Khoảng thời gian từ 7 giờ 15 phút đến 8 giờ kém 10 phút là:
A. 25 phút
B. 35 phút
C. 45 phút
D. 50 phút
Câu 11: Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 30 phút là:
A. 20 phút
B. 30 phút
C. 40 phút
D. 45 phút
Câu 12: 1% của 100.000 đồng là:
A. 1 đồng
B. 10 đồng
C. 100 đồng
D. 1000 đồng
Câu 13: 3% của 6m là:
A. 2m
B. 18 mm
C. 18 cm
D. 18 m
Câu 14: 60 % = ……?
A. 6,0
B. 0,60
C. 0,06
D. 60,0
Câu 15: 25% của 120 lít là ……?
A. 3l
B. 4,8 l
C. 25 l
D. 30 l
Phần 2: Thực hiện các bài toán sau
Bài 1: Điền dấu >; <; =
48,97………48,89 0,750…………0,8 |
7,843………….7,85 64,970…………65,98 |
132 ………132,00 76,089…………76,2 |
36,324……….36,38 4,005…………4,05 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống :
9m 6dm =……… m 72ha=…………...km |
8kg 375g=………kg 7,47 m = ………dm |
5tấn 463kg=……..tấn 9876 cm = …… …m |
68,543m = ……… mm 45km 3dam= …… ...km |
Bài 3: Tìm x
x + 65,27 = 72,6 |
x – 43,502 = 21,73 |
x x 6,3 = 187 |
1602 : x = 7,2 |
Bài 4: Đặt tính rồi tính
288,34+ 521,852 61,894 + 530,83 234 + 65,203 15,096 + 810 |
350,65 – 98,964 249,087 - 187,89 437 – 260,326 732,007 - 265 |
265,87 x 63 14,63 x 34,75 54,008 x 82,6 37,65 x 7,9 |
45,54 : 18 919,44 : 36 45,54 : 18 216,72 : 4,2 |
8,568 : 3,6 100 : 2,5 76,65 : 15 74,76 : 2,1 |
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 4,5 x 5,5 + 4,7 x 4,5 b) 7,5 x 2,5 x 0,04 |
c) 73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36 d) 3,12 x 8 x 1,25 |
e) 6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25 f) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33 |
Bài 6: Giải các bài toán sau:
a) Một ô tô chở khách trung bình một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg. Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài 7: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài 8: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B
Bài 9: Một ô tô đi với vận tốc 51km/ giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét/phút?
Bài 10: Ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/ giờ, xe mày đi từ B với vận tốc 32,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng học.
a) Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 15m.
b) Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 12: Một cửa hàng định giá chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12% thì giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?
4. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 5 năm 2023
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 5 năm 2023 đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 5 năm 2023
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2023
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2023
5. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều
- 55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
- 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học.