Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian

1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng.


1. Đường thẳng  ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương  \(\overrightarrow{a}\)(a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng:

\(\left\{\begin{matrix} x=x_{0}+ a_{1}t & & \\ y= y_{0}+a_{2}t & & \\ z=z_{0}+a_{3}t & & \end{matrix}\right.\), t ∈ R là tham số.

Nếu a1, a2, ađều khác không, ta viết phương trình trên ở dạng chính tắc:

\(\dfrac{x-x_{0}}{a_{1}}=\dfrac{y-y_{0}}{a_{2}}=\dfrac{z-z_{0}}{a_{3}}.\)

2. Cho đường thẳng ∆qua điểm M­1 và có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u_{1}}\), đường thẳng ∆qua điểm M­2  và có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u_{2}}\).

* ∆và ∆chéo nhau ⇔ ∆và ∆không nằm trong cùng một mặt phẳng ⇔ \(\left [\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right ]\overrightarrow{M_{1}M_{2}}\neq 0\).

* ∆và ∆song song ⇔ \(\left\{\begin{matrix} \overrightarrow{u_{1}}=k\overrightarrow{u_{2}}\\ M_{1}\in \Delta _{1}\\ M_{2}\notin \Delta _{2} \end{matrix}\right.\).

* ∆trùng với ∆2  ⇔ \(\overrightarrow{u_{1}}\), \(\overrightarrow{u_{2}}\), \(\overrightarrow{M_{1}M_{2}}\) là ba vectơ cùng phương.

* ∆cắt  ∆2  ⇔ \(\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}\) không cùng phương và \(\left [\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right ]\overrightarrow{M_{1}M_{2}}= 0\).

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 89 SGK Hình học 12
Bài 2 trang 89 SGK Hình học 12
Bài 3 trang 90 SGK Hình học 12
Bài 4 trang 90 SGK Hình học 12
Bài 5 trang 90 SGK Hình học 12
Bài 6 trang 90 SGK Hình học 12
Bài 7 trang 91 SGK Hình học 12
Bài 8 trang 91 SGK Hình học 12
Bài 9 trang 91 SGK Hình học 12
Bài 10 trang 91 SGK Hình học 12

Video liên quan



Từ khóa