Giải bài tập 2 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {10} } \right)}^2}} \) b) \(2\sqrt {{a^2}} + 4a\) với a < 0 c) \(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {{{\left( {3 - a} \right)}^2}} \) với 0 < a < 3


Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {10} } \right)}^2}} \)

b) \(2\sqrt {{a^2}}  + 4a\) với a < 0

c) \(\sqrt {{a^2}}  + \sqrt {{{\left( {3 - a} \right)}^2}} \) với 0 < a < 3

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tính chất: Với biểu thức A bất kì, ta có \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\), nghĩa là:

\(\sqrt {{A^2}}  = A\) khi \(A \ge 0\)

\(\sqrt {{A^2}}  =  - A\) khi \(A < 0\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {10} } \right)}^2}}  = \left| {3 - \sqrt {10} } \right| = \sqrt {10}  - 3\)

b) \(2\sqrt {{a^2}}  + 4a = 2\left| a \right| + 4a =  - 2a + 4a = 2a\) với a < 0

c) \(\sqrt {{a^2}}  + \sqrt {{{\left( {3 - a} \right)}^2}}  = \left| a \right| + \left| {3 - a} \right| = a + 3 - a = 3\) với 0 < a < 3



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến