Bài 4.38 trang 208 SBT giải tích 12

Giải bài 4.38 trang 208 sách bài tập giải tích 12.Tìm số phức z, biết:...


Tìm số phức \(z\), biết:

LG a

\(\overline z  = {z^3}\)

Phương pháp giải:

Nhân cả hai vế với \(z\) và đặt \(z = a + bi\), biến đổi phương trình suy ra \(a,b\).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(z\overline z  = {\left| z \right|^2}\) nên từ \(\overline z  = {z^3} \Rightarrow {\left| z \right|^2} = {z^4}\)

Đặt \(z  = a+ bi\), suy ra:

\(\begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = {\left( {a + bi} \right)^4} = {\left[ {{{\left( {a + bi} \right)}^2}} \right]^2}\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {{a^2} - {b^2} + 2abi} \right)^2}\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} + {\left( {2abi} \right)^2}\\
- 2{a^2}{b^2} - 2{b^2}.2abi + 2{a^2}.2abi\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} - 4{a^2}{b^2}\\
- 2{a^2}{b^2} - 4a{b^3}bi + 4{a^3}bi\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2}\\
+ 4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right)i\\
\Leftrightarrow {a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2}\\
+ 4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right)i = 0\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4{a^2}{b^2}\left( {{a^2} - {b^2}} \right) = 0\,\,\left( 1 \right)\\
{a^4} + {b^4} - 6{a^2}{b^2} - {a^2} - {b^2} = 0\,\,\left( 2 \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{a^2} = 0\\
{b^2} = 0\\
{a^2} - {b^2} = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 0\\
b = 0\\
{a^2} = {b^2}
\end{array} \right.\)

+) Nếu \(a = 0\) thay vào \(\left( 2 \right)\) được \({b^4} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow {b^2}\left( {{b^2} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{b^2} = 0\\{b^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 0\\b =  \pm 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\\z = i\\z =  - i\end{array} \right.\)

+) Nếu \(b = 0\) thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được \({a^4} - {a^2} = 0 \Leftrightarrow {a^2}\left( {{a^2} - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{a^2} = 0\\{a^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a =  \pm 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 0\\z =  \pm 1\end{array} \right.\)

+) Nếu \({a^2} = {b^2}\) thay vào \(\left( 2 \right)\) ta được:

\({a^4} + {a^4} - 6{a^4} - {a^2} - {a^2} = 0\)\( \Leftrightarrow  - 4{a^4} - 2{a^2} = 0\)  \( \Leftrightarrow  - 2{a^2}\left( {2{a^2} + 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow {a^2} = 0 \Leftrightarrow a = 0\)

(vì \(2{a^2} + 1 > 0,\forall a\) )

\( \Rightarrow b = a = 0 \Rightarrow z = 0\)

Vậy các số phức cần tìm là \(z = 0,z =  \pm 1,z =  \pm i\).


LG b

\(|z| + z = 3 + 4i\)

Phương pháp giải:

Đặt \(z = a + bi\) thay vào điều kiện bài cho tìm \(a,b\) và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Đặt \(z = a + bi\). Từ \(\left| z \right| + z = 3 + 4i\;\)suy ra

\(\sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a + bi = 3 + 4i\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a - 3 + \left( {b - 4} \right)i = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a - 3 = 0\\b - 4 = 0\end{array} \right.\)

Ta có: \(b - 4 = 0 \Leftrightarrow b = 4\) thay vào phương trình trên ta được:

\(\sqrt {{a^2} + 16}  + a - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + 16}  = 3 - a\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - a \ge 0\\{a^2} + 16 = 9 - 6a + {a^2}\end{array} \right.\)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\6a + 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\a =  - \dfrac{7}{6}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow a =  - \dfrac{7}{6}\)

\( \Rightarrow z =  - \dfrac{7}{6} + 4i\)

Vậy \(z =  - \dfrac{7}{6} + 4i\).

Bài giải tiếp theo
Bài 4.39 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.40 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.41 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.42 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.43 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.44 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.45 trang 208 SBT giải tích 12
Bài 4.46 trang 209 SBT giải tích 12
Bài 4.47 trang 209 SBT giải tích 12
Bài 4.48 trang 209 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa