Bài 3.17 trang 67 SBT đại số 10.

Giải bài 3.17 trang 67 sách bài tập đại số 10. Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau...


Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau 

LG a

 \(|3x + 2m| = x - m\);

Phương pháp giải:

+ Đặt điều kiện cho phương trình; Phá bỏ trị tuyệt đối

Lời giải chi tiết:

Với \(3x + 2m \ge 0\)\( \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{{2m}}{3}\) phương trình đã cho trở thành

\(3x + 2m = x - m\)\( \Leftrightarrow 2x =  - 3m\)\( \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{3m}}{2}\)

Ta có:

\( - \dfrac{{3m}}{2} \ge  - \dfrac{{2m}}{3}\)\( \Leftrightarrow  - 9m \ge  - 4m\)\( \Leftrightarrow 5m \le 0\)\( \Leftrightarrow m \le 0\)

Với \(x <  - \dfrac{{2m}}{3}\) phương trình đã cho trở thành

\( - 3x - 2m = x - m\)\( \Leftrightarrow 4x =  - m\)\( \Leftrightarrow x =  - \dfrac{m}{4}\)

Ta có:

\( - \dfrac{m}{4} <  - \dfrac{{2m}}{3}\)\( \Leftrightarrow  - 3m <  - 8m\)\( \Leftrightarrow 5m < 0\)\( \Leftrightarrow m < 0\)

Kết luận

Với \(m > 0\) phương trình vô nghiệm;

Với \(m = 0\) phương trình có nghiệm\(x = 0\);

Với \(m < 0\) phương trình có nghiệm \({x_1} =  - \dfrac{{3m}}{2}\) và \({x_2} =  - \dfrac{m}{4}\).


LG b

\(|2x + m| = |x - 2m + 2|\);

Phương pháp giải:

+ Đặt điều kiện cho phương trình; Phá bỏ trị tuyệt đối

Lời giải chi tiết:

 \(\left| {2x + m} \right| = \left| {x - 2m + 2} \right|\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + m = x - 2m + 2\\2x + m =  - x + 2m - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 3m + 2}\\{x = \dfrac{{m - 2}}{3}}\end{array}} \right.\)

Vậy với mọi giá trị của m phương trình có nghiệm là:

\({x_1} =  - 3m + 2\) và \({x_2} = \dfrac{{m - 2}}{3}\).


LG c

\(m{x^2} + (2m - 1)x + m - 2 = 0\);

Phương pháp giải:

+ Đặt điều kiện cho phương trình; Phá bỏ trị tuyệt đối

Lời giải chi tiết:

+) \(m = 0\) phương trình trở thành  \(( - x - 2) = 0\)\( \Leftrightarrow x =  - 2\)

+) \(m \ne 0\)phương trình đã cho là phương trình bậc hai, có \(\Delta  = 4m + 1\).

Với \(m <  - \dfrac{1}{4}\) phương trình vô nghiệm;

Với \(m \ge  - \dfrac{1}{4}\) nghiệm của phương trình là \({x_{1,2}} = \dfrac{{1 - 2m \pm \sqrt {4m + 1} }}{{2m}}\).


LG d

\(\dfrac{{\sqrt {4x - 2} }}{{2x - 1}} = m - 1\).

Phương pháp giải:

+ Đặt điều kiện cho phương trình; Phá bỏ trị tuyệt đối

Lời giải chi tiết:

Điều kiện của phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x - 2 \ge 0}\\{2x - 1 \ne 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge \dfrac{1}{2}}\\{x \ne \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow x > \dfrac{1}{2}\)

Với điều kiện đó vế trái dương, nên vế phải cũng dương nên m > 1. Lúc đó ta có:

\(\dfrac{{\sqrt {4x - 2} }}{{2x - 1}} = m - 1\)\( \Leftrightarrow \sqrt {2(2x - 1)}  = (m - 1)(2x - 1)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {(2x - 1)} {\rm{[}}\sqrt 2  - (m - 1)\sqrt {2x - 1} {\rm{]}} = 0\)

\( \Leftrightarrow (m - 1)\sqrt {2x - 1}  = \sqrt 2 \)

\( \Leftrightarrow {(m - 1)^2}(2x - 1) = 2\)

\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{{{(m - 1)}^2} + 2}}{{2{{(m - 1)}^2}}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{{(m - 1)}^2}}}\).

Giá trị \(x = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{(m - 1){}^2}}\) thỏa mãn điều kiện \(x > \dfrac{1}{2}\).

Kết luận. Với \(m \le 1\) phương trình vô nghiệm.

               Với m > 1  nghiệm của phương trình là \(x = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{{(m - 1)}^2}}}\).

Bài giải tiếp theo
Bài 3.18 trang 67 SBT đại số 10
Bài 3.19 trang 67 SBT đại số 10
Bài 3.20 trang 67 SBT đại số 10
Bài 3.21 trang 67 SBT đại số 10
Bài 3.22 trang 67 SBT đại số 10
Bài 3.23 trang 68 SBT đại số 10
Bài 3.24 trang 68 SBT đại số 10
Bài 3.25 trang 68 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa