Bài 2.13 trang 91 SBT hình học 10

Giải bài 2.13 trang 91 sách bài tập hình học 10. Cho hai vec tơ ...


Đề bài

Cho hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều khác véc tơ \(\overrightarrow 0 \). Tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) khi nào dương, khi nào âm và khi nào bằng \(0\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai véc tơ: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\).

Do đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  > 0\) khi \(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) > 0\) nghĩa là \(0 \le (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) < {90^0}\)

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  < 0\) khi \(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) < 0\) nghĩa là \({90^0} < (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) \le {180^0}\)

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\) khi \(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = 0\) nghĩa là \((\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {90^0}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 2.14 trang 91 SBT hình học 10
Bài 2.15 trang 91 SBT hình học 10
Bài 2.16 trang 91 SBT hình học 10
Bài 2.17 trang 91 SBT hình học 10
Bài 2.18 trang 92 SBT hình học 10
Bài 2.19 trang 92 SBT hình học
Bài 2.20 trang 92 SBT hình học 10
Bài 2.21 trang 92 SBT hình học 10
Bài 2.22 trang 92 SBT hình học 10
Bài 2.23 trang 92 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa