Bài 63 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của a sao cho với mọi x, ta luôn có:


Đề bài

Tìm các giá trị của a sao cho với mọi x, ta luôn có:

\( - 1 \le {{{x^2} + 5x + a} \over {2{x^2} - 3x + 2}} < 7\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tam thức bậc hai 

\(a{x^2} + bx + c \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta \le 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Vì 2x2 – 3x + 3 > 0 ∀x ∈ R

(do a = 3 > 0; Δ = -15 < 0)

Nên:

\(\eqalign{
& - 1 \le {{{x^2} + 5x + a} \over {2{x^2} - 3x + 2}} < 7 \cr&\Leftrightarrow - 2{x^2} + 3x - 2 \le {x^2} + 5x + a  \cr& <7(2{x^2} - 3x + 2) \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}- 2{x^2} + 3x - 2 \le {x^2} + 5x + a\\{x^2} + 5x + a < 14{x^2} - 21x + 14\end{array} \right.\cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{3{x^2} + 2x + a + 2 \ge 0\,\,(1) \hfill \cr 13{x^2} - 26x - a + 14 > 0\,\,(2) \hfill \cr} \right.\cr} \)

BPT đã cho nghiệm đúng với mọi x \(\Leftrightarrow\) hệ trên nghiệm đúng với mọi x

\(\Leftrightarrow\) các bpt (1) và (2) nghiệm đúng với mọi x.

\(VT\left( 1 \right) = 3{x^2} + 2x + a + 2 \ge 0,\forall x\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 > 0\\
{\Delta _{\left( 1 \right)}}' = 1 - 3\left( {a + 2} \right) \le 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow - 5 - 3a \le 0 \Leftrightarrow a \ge - \frac{5}{3}\) (3)

\(VT\left( 2 \right) = 13{x^2} - 26x - a + 14 > 0,\forall x \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
13 > 0\\
{\Delta _{\left( 2 \right)}}' = {13^2} - 13\left( { - a + 14} \right) < 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow - 13 + 13a < 0 \Leftrightarrow a < 1\) (4)

Kết hợp (3) và (4) ta được \( - {5 \over 3} \le a < 1\)

Bài giải tiếp theo
Bài 64 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 56 trang 145 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa