Bài 53 trang 145 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các bất phương trình:


Giải các bất phương trình

LG a

-5x2 + 4x + 12 < 0

Phương pháp giải:

Xét dấu vế trái, từ đó suy ra tập nghiệm của bpt.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\( - 5{x^2} + 4x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - {6 \over 5} \hfill \cr 
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

Có a = -5 < 0 nên:

Bảng xét dấu:

Do đó, -5x2 + 4x + 12 < 0 khi

\(\left[ \begin{array}{l}
x < - \frac{6}{5}\\
x > 2
\end{array} \right.\)

Tập nghiệm của bất phương trình \(S = ( - \infty , - {6 \over 5}) \cup (2, + \infty )\)


LG b

16x2 + 40x +25 < 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(16{x^2} + 40x + 25 = 0 \) \(\Leftrightarrow x =  - {5 \over 4}\) (nghiệm kép)

\(\eqalign{
& a = 16 > 0 \cr 
& \Delta ' = 200 - 16.25 = 0 \cr 
& \Rightarrow 16{x^2} + 40x + 25 \ge 0\,\,\forall x \in R \cr} \)

Nên không có giá trị nào của x để 16x2 + 40x +25 < 0.

Vậy S = Ø.

Cách khác:

\(16{x^2} + 40x + 25\) \( = {\left( {4x} \right)^2} + 2.\left( {4x} \right).5 + {5^2} \) \( = {\left( {4x + 5} \right)^2} \ge 0,\forall x\)

Nên không có giá trị nào của x để 16x2 + 40x +25 < 0.

Vậy S = Ø.


LG c

3x2 - 4x + 4 ≥ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a = 3

Δ’ = 4 – 12 = -8 < 0

⇒ 3x2 - 4x + 4 > 0 ∀x ∈ R

Nên với mọi x ta đều có 3x2 - 4x + 4 ≥ 0.

Vậy S = R


LG d

 x2 - x - 6 ≤ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({x^2} - x - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 3 \hfill \cr 
x = - 2 \hfill \cr} \right.\)

Có a = 1 > 0 nên bảng xét dấu:

Do đó, \({x^2} - x - 6 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le x \le 3\) nên tập nghiệm S = [-2, 3]

Bài giải tiếp theo
Bài 54 trang 145 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 55 trang 145 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 57 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 58 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 59 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 60 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 61 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 62 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 63 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 64 trang 146 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa