Bài 62 trang 102 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải và biện luận các hệ phương trình


Giải và biện luận các hệ phương trình

LG a

\(\left\{ \matrix{
x + y = 4 \hfill \cr 
xy = m \hfill \cr} \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Vi-ét đảo:

Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = S\\
xy = P
\end{array} \right.\) thì x, y là nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\)

Lời giải chi tiết:

Theo định lý Vi-ét đảo, x và y là nghiệm của phương trình:

z2 – 4z + m = 0  (1)

Ta có:  Δ’ = 4 – m

Do đó:

+ Nếu m > 4 thì Δ’ < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm

+ Nếu m = 4 thì Δ’ = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm kép z = 2 nên hệ đã cho có một nghiệm duy nhất \((x, y) = (2, 2)\)

+ Nếu m < 4 thì Δ’ > 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(z = 2 \pm \sqrt {4 - m} \) nên hệ đã cho có hai nghiệm:

\(\left\{ \matrix{
x = 2 - \sqrt {4 - m} \hfill \cr 
y = 2 + \sqrt {4 - m} \hfill \cr} \right. \) và \( \left\{ \matrix{
x = 2 + \sqrt {4 - m} \hfill \cr 
y = 2 - \sqrt {4 - m} \hfill \cr} \right.\)


LG b

\(\left\{ \matrix{
3x - 2y = 1 \hfill \cr 
{x^2} + {y^2} = m \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\left\{ \matrix{
3x - 2y = 1 \hfill \cr 
{x^2} + {y^2} = m \hfill \cr} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2y = 3x - 1 \hfill \cr 
4{x^2} + 4{y^2} = 4m \hfill \cr} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2y = 3x - 1 \hfill \cr 
4{x^2} + {(3x - 1)^2} = 4m \,\,\,(1)\hfill \cr} \right.\) 

Xét phương trình (1) ta có:

4x2 + (3x – 1)2 = 4m

\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 9{x^2} - 6x + 1 - 4m = 0\)

⇔ 13x2 – 6x – 4m + 1= 0 (2)

Phương trình (2) có \(\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 13\left( { - 4m + 1} \right) \)\(= 52m - 4\)

Do đó:

+ Nếu \(\Delta ' < 0 \Leftrightarrow 52m - 4 < 0 \)\(\Leftrightarrow m < \frac{1}{{13}}\) phương trình (2) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm.

+ Nếu \(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow 52m - 4 = 0 \) \(\Leftrightarrow  m = {1 \over {13}}\)

\(\Rightarrow \) phương trình (2) có một nghiệm \(x = {3 \over {13}}\) nên hệ có nghiệm là \(\left( {\frac{3}{{13}}; - \frac{2}{{13}}} \right)\)

+ Nếu \(m > {1 \over {13}}\) thì phương trình (2) có hai nghiệm: \({x_{1,2}} = {{3 \pm 2\sqrt {13m - 1} } \over {13}}\) , nên hệ có hai nghiệm như sau:

\(\eqalign{
& ({x_1},{y_1}) = ({{3 - 2\sqrt {13m - 1} } \over {13}};\,{{ - 2 - 3\sqrt {13m - 1} } \over {13}}) \cr 
& ({x_2},{y_2})\, = \,({{3 + 2\sqrt {13m - 1} } \over {13}};\,{{ - 2 + 3\sqrt {13m - 1} } \over {13}}) \cr} \)



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến