Bài 3 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải bài 3 trang 63 SGK Đại số và Giải tích 11. Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên hai


Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số \(1, 2, 3, 4\). Lấy ngẫu nhiên hai thẻ.

LG a

Mô tả không gian mẫu

Phương pháp giải:

Mô tả không gian mẫu bằng cách liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Phép thử \(T\) được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên hai thẻ".

Đồng nhất mỗi thẻ với chữ số ghi trên thẻ đó, ta có: Mỗi một kết quả có thể có các phép thử  là một tổ hợp chập \(2\) của \(4\) chữ số \(1, 2, 3, 4\). Do đó, số phần tử của không gian mẫu là  \(C_4^2 = 6\), và không gian mẫu gồm các phần tử sau:

\(Ω\) = \(\left\{{(1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}\right\}\).


LG b

Xác định các biến cố sau.

\(A\): "Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn";

\(B\): "Tích các số trên hai thẻ là số chẵn".

Phương pháp giải:

A là tập con của không gian mẫu sao cho tổng các số trên hai thẻ là số chẵn.

B là tập con của không gian mẫu sao cho tích các số trên hai thẻ là số chẵn.

Lời giải chi tiết:

\(A\) = \(\left\{{(1, 3), (2, 4)}\right\}\).

\(B \)=\(\left\{{ (1, 2), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4)}\right\} = Ω \setminus\left\{{(1, 3)}\right\}\).

Bài giải tiếp theo
Bài 4 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11
Bài 5 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11
Bài 6 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11
Bài 7 trang 64 SGK Đại số và Giải tích 11
Câu hỏi 1 trang 60 SGK Đại số và Giải tích 11

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa