Bài 1 trang 49 SGK Đại số 10

Giải bài 1 trang 49 SGK Đại số 10. Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.


Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.

LG a

\(y = {x^2} - 3x + 2\);

Phương pháp giải:

Cho parabol: \(y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

Tọa độ đỉnh I của parabol là: \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung thì ta cho  x = 0 sau đó tìm y.

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục hoành thì ta cho y = 0 sau đó tìm x.

Lời giải chi tiết:

\(y = {x^2} - 3x + 2\).

Hệ số: \(a = 1, b = - 3, c = 2\).

Hoành độ đỉnh \(x_1\)= \(-\frac{b}{2a}=\frac{3}{2}.\)

Tung độ đỉnh \(y_1\) = \(-\frac{\Delta }{4a}=\frac{4.2.1-(-3)^{2}}{4.1}=-\frac{1}{4}.\)

Vậy đỉnh parabol là \(I(\frac{3}{2};-\frac{1}{4})\).

+ Giao điểm của parabol với trục tung là \(A(0; 2)\).

+ Hoành độ giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình:

 \(x^2- 3x + 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr 
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

Vậy các giao điểm của parabol với trục hoành là \(B(1; 0)\) và \(C(2; 0)\).


LG b

\(y =  - 2{x^2} + {\rm{ }}4x - 3\);

Phương pháp giải:

Cho parabol: \(y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

Tọa độ đỉnh I của parabol là: \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung thì ta cho  x = 0 sau đó tìm y.

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục hoành thì ta cho y = 0 sau đó tìm x.

Lời giải chi tiết:

\(y =  - 2{x^2} + {\rm{ }}4x - 3\)

Hệ số: \(a=-2;b=4;c=-3\)

Hoành độ đỉnh \(x_1\)= \(-\frac{b}{2a}=1\)

Tung độ đỉnh \(y_1\) = \(-\frac{\Delta }{4a}=\frac{4.(-2).(-3)-4^{2}}{4.(-2)}=-1.\)

Vậy đỉnh parabol là \(I(1;-1)\).

Giao điểm với trục tung \(A(0;- 3)\).

Phương trình  \(- 2x^2+ 4x - 3 = 0\) vô nghiệm. Không có giao điểm của parabol với trục hoành.


LG c

\(y= {x^2} - 2x\);

Phương pháp giải:

Cho parabol: \(y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

Tọa độ đỉnh I của parabol là: \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung thì ta cho  x = 0 sau đó tìm y.

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục hoành thì ta cho y = 0 sau đó tìm x.

Lời giải chi tiết:

\(y= {x^2} - 2x\)

Hệ số: \(a = 1; b = -2; c = 0\)

Hoành độ đỉnh \(x_1\)= \(-\frac{b}{2a}=1\)

Tung độ đỉnh: \(y_1\) = \(-\frac{\Delta }{4a}=-1.\)

Đỉnh \(I(1;- 1)\).

Giao điểm của đồ thị với trục tung là: \(A(0; 0)\)

Các giao điểm với trục hoành là: \(A(0; 0), B(2; 0)\).


LG d

\(y =  - {x^2} + 4\).

Phương pháp giải:

Cho parabol: \(y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\):

Tọa độ đỉnh I của parabol là: \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung thì ta cho  x = 0 sau đó tìm y.

Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục hoành thì ta cho y = 0 sau đó tìm x.

Lời giải chi tiết:

\(y =  - {x^2} + 4\)

Hệ số: \(a = - 1; b = 0; c = 4\)

Hoành độ đỉnh \(x_1\)= \(-\frac{b}{2a}=0\)

Tung độ đỉnh: \(y_1\) = \(-\frac{\Delta }{4a}=4.\)

Đỉnh \(I(0;4)\).

Giao điểm của đồ thị với trục tung là: \(A(0; 4)\)

Các giao điểm với trục hoành là: \(A(-2; 0), B(2; 0)\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 49 SGK Đại số 10
Bài 3 trang 49 SGK Đại số 10
Bài 4 trang 50 (Hàm số bậc hai) SGK Đại số 10
Câu hỏi 1 trang 42 SGK Đại số 10
Câu hỏi 2 trang 42 SGK Đại số 10

Bài học bổ sung
Bài 2 trang 49 SGK Đại số 10

Video liên quan



Bài học liên quan