Của đi thay người
Của đi thay người.
Thành ngữ đề cao tính mạng, sức khỏe của con người. Mất của cải, tiền bạc thì rất buồn, nhưng vẫn có thể kiếm lại được. Còn mất tính mạng, sức khỏe thì mãi mãi không thể lấy lại.
-
Của: tiền tài, vật chất.
-
Đi: bị mất.
-
Thay: bỏ ra khỏi vị trí và thay thế vị trí đó bằng một cái khác tốt hơn.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Mặc dù mất đi chiếc nhẫn kỷ niệm quý giá, nhưng cô ấy vẫn cố gắng giữ bình tĩnh, tự nhủ rằng của đi thay người, quan trọng là bản thân vẫn bình an..
-
Sau trận hỏa hoạn, gia đình họ đã mất đi tất cả tài sản, chỉ còn lại đống tro tàn. Tuy nhiên, họ vẫn lạc quan và tin tưởng rằng của đi thay người, họ sẽ có thể xây dựng lại cuộc sống.
-
Khi biết tin cửa hàng bị trộm, chủ cửa hàng tuy buồn bã nhưng vẫn giữ bình tĩnh, an ủi nhân viên rằng của đi thay người, quan trọng là không ai bị thương.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Một mặt người bằng mười mặt của.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Có của lấy của che thân, không của lấy thân che của.