Cẩn tắc vô ưu, vô áy náy
Cẩn tắc vô ưu, vô áy náy.
Thành ngữ khuyên chúng ta nên cẩn thận trong mọi việc. Cẩn thận sẽ giúp ta về sau không phải lo lắng tai họa, giải quyết các hậu quả; đồng thời khiến công việc của ta thêm suôn sẻ.
-
Cẩn: cẩn thận, biết quản lý công việc chặt chẽ.
-
Tắc: luật lệ, nguyên tắc trong công việc.
-
Vô: không.
-
Ưu: lo lắng, bận tâm.
-
Áy náy: cảm thấy lo ngại, không yên lòng vì đã làm điều gì đó không theo ý muốn.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Trước khi đi xa, mẹ dặn dò con gái cẩn thận mọi thứ, từ việc ăn uống, đi lại cho đến giữ gìn tài sản, cẩn tắc vô ưu, vô áy náy.
-
Anh ấy luôn quan niệm rằng, cẩn tắc vô ưu, vô áy náy. Chính vì vậy, trước khi ký hợp đồng, anh ta đã cẩn thận đọc kỹ từng điều khoản.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Rút dây động rừng.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Đánh trống bỏ dùi.
-
Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy.