Còn nước còn tát
Còn nước còn tát.
Thành ngữ khuyên chúng ta mặc dù trong hoàn cảnh hiểm nghèo, dù chỉ còn chút hi vọng mong manh, vẫn cần phải giải quyết vấn đề khó khăn đến cùng.
-
Tát: dùng vật dụng múc nước (xô, gàu, chậu,...) để chuyển nước từ nơi này sang nơi khác.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn hình ảnh người nông dân đang ra sức tát những gàu nước ít ỏi để cứu ruộng lúa khô cạn để ẩn dụ cho việc con người cần nỗ lực giải quyết các vấn đề đến cùng, dù cho hầu như không còn chút hi vọng nào.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Dù chỉ còn một tia hy vọng, đội cứu hộ vẫn tin rằng còn nước còn tát, không ngừng nỗ lực tìm kiếm người sống sót sau vụ sập nhà.
-
Bệnh nhân đã ở giai đoạn cuối, nhưng gia đình vẫn cố gắng hết sức để tìm kiếm phương pháp chữa trị, còn nước còn tát, mong muốn được kéo dài thêm thời gian bên người thân.
-
Doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhưng ban lãnh đạo vẫn quyết tâm duy trì hoạt động, còn nước còn tát, hy vọng có thể vượt qua giai đoạn khó khăn này.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Chùn chân, mỏi gối.