Có thủy có chung
Có thủy có chung
Thành ngữ có hàm ý khen những người thủy chung, trước sau như một, luôn giữ tình cảm nguyên vẹn, không bao giờ thay đổi.
Giải thích thêm
Thủy, chung: được tách ra từ từ “thủy chung”, chỉ những người không bao giờ thay đổi tình cảm, trước sau như một.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Dù trải qua nhiều khó khăn, thử thách, vợ chồng họ vẫn luôn có thủy có chung, cùng nhau vượt qua mọi sóng gió cuộc đời.
-
Hai người bạn có thủy có chung, luôn kề vai sát cánh, giúp nhau vượt qua hoạn nạn.
-
Chúng ta nên sống có thủy có chung với nhau, chớ nên tham phú phụ bần, bỏ rơi những người ta thương yêu.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Gan vàng dạ sắt.
-
Một lòng một dạ.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Cạn tình cạn nghĩa.
-
Có trăng phụ đèn.