Chờ lót ổ sẵn vô đẻ
Chờ lót ổ sẵn vô đẻ.
Thành ngữ châm biếm những kẻ không chịu tự thân làm việc, mà chỉ biết ăn sẵn, ỷ lại, chực chờ người khác mang lại những điều tốt đẹp cho mình.
-
Lót ổ: hành động tạo một lớp bằng rơm, vải,... thành tổ cho chim, gà, chó, mèo,... sống và sinh sản.
-
Vô: vào.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn hình các con vật chờ con người đến lót ổ sẵn rồi mới đẻ để ẩn dụ cho những người không biết làm chủ cuộc đời, ỷ lại vào người khác.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Hắn chỉ biết ăn bám bố mẹ, cả ngày chẳng làm gì cả. Đây quả là kiểu người chờ lót ổ sẵn vô đẻ.
-
Đừng chờ lót ổ sẵn vô đẻ như thế chứ Nam! Cậu phải tự tay làm bài tập của mình đi.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Há miệng chờ sung.
-
Ôm cây đợi thỏ.
-
Ngồi dưng ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
-
Thân tự lập thân.