Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 38
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 38: Kiểm tra Tiếng Việt được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học.
- Tích hợp với phần Văn bản, phần Tập làm văn.
2. Kĩ năng:
- Biết dựng đoạn văn.
- Ý thức làm bài độc lập.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích và tự hào về tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ra đề, dáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
Kiểm tra.
I.Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Bộ phận quan trọng nhất trong Tiếng Việt là:
A. Tiếng Pháp C. Tiếng Anh
B. Tiếng Hán D. Tiếng Nga
Câu 2. Hãy chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
- Là sự vật mà từ biểu thị.
- Là sự vật, nội dung mà từ biểu thị.
- Là nội dung (sự vật, tính chất,...) mà từ biểu thị.
- Là tính chất mà từ biểu thị.
Câu 3. Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?
A. 1 nghĩa C. 3 nghĩa
B. 2 nghĩa D. Nhiều nghĩa
Câu 4. Từ chân trong từ chân đồi được dùng với nghĩa nào?
A. Nghĩa chuyển C. Nghĩa gốc
B. Nghĩa bóng D. Không có nghĩa
Câu 5.Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
- Một lưỡi búa
- Tất cả các bạn học sinh lớp 6
- Những em học sinh
- Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy
Câu 6. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.(Đúng hay Sai ?) (..............)
Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Khẩn thiết / khẩn trương
.................: Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
Bâng khuâng / băn khoăn
...................: Không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Câu 8. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
A+B |
1. Từ đơn |
a. Các tiếng có quan hệ về nghĩa |
1+ |
2. Từ ghép |
b. Vay mượn từ tiếng nước ngoài |
2+ |
3. Từ láy |
c. Giữa các tiếng có quan hệ láy âm |
3+ |
4. Từ mượn |
d. Có thể có một hay nhiều nghĩa |
4+ |
e. Gồm một tiếng |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm): Giải thích các từ sau theo các cách đã biết:
- Hèn nhát, giếng.
Câu 2. (2 điểm): Nêu cấu tạo của cụm danh từ? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3. (3 điểm): Liệt kê một số danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và đơn vị quy ước ước chừng? Đặt hai câu với mỗi loại đó?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiêm: 3 điểm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
C |
A |
A |
B |
Câu 6: Đúng
Câu 7: A. Khẩn trương. B. Băn khoăn
Câu 8: 1- e, 2 - a, 3 - c, 4 - b.
II. Tự luận: (7điểm)
Câu 1 (2 điểm): - Hèn nhát: Thiếu can đảm -> Giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước -> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 2 (2 điểm): Cấu tạo cum danh từ: Gồm 3 phần:
- Phụ ngữ ở phần trước bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Phần trung tâm do danh từ đảm nhiệm.
- Phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm, vị trí của sự vật.
* Mẫu: Những con thiên nga lông trắng muốt ấy.
Câu 3 (3 điểm):
* Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: lít, yến, tạ, kg, km, mét...
- Đặt câu: + Mẹ em vừa mua 3 tạ thóc.
+ Nhà em cách nhà bà ngoại 50 km.
* Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Vốc, mớ, đoạn, tấm, hòn, mảnh, phiến, tảng....
- Đặt câu: + Phiến đá này to quá.
+ Mớ rau này non thế.