Giáo án Ngữ văn 6 bài: Phương pháp tả người theo CV 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài: Phương pháp tả người được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp theo CV 5512 của Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.
2. Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: Biết viết văn tả người bảo đảm bảo các bước chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
* Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS muốn tìm được câu trả lời trong nội dung bài học.
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học.
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ
? Muốn tả người ta cần phải làm gì?
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Xác định đối tượng cần tả...
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn vào bài:
1. Hoạt động khởi động: Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?
GV: Cho HS đọc đv tả cảnh DHT vượt thác
? Đv giúp em hình dung cảnh TN ntn?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người: * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, 1 bài văn tả người * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà. * Phương thức thực hiện: trình bày kết quả thảo luận, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm (5 phút) 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ: * GV: gọi HS đọc VD - GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn bị của các nhóm theo câu hỏi: ? Mỗi đoạn văn tả ai? ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? ? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, hình ảnh nào? 2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm… * Đối tượng miêu tả: a. Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền, vượt thác. b. Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng. c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô. * Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện: - Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn... - Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm... - Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hóa khôn lường... đứng như cây trồng giữa sới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm... ? Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc? * Trong các đoạn văn trên: - Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứ nên dùng ít động từ mà nhiều tính từ. - Đoạn 1, 3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ, ít tính từ.
? Cách dùng từ ở mỗi đoạn như thế nào? - Đoạn 2: dùng ít động từ mà nhiều tính từ. - Đoạn 1, 3: dùng nhiều động từ, ít tính từ. ? Em có nhận xét gì về bố cục của mỗi đoạn văn - Đoạn 1, 2: là 1 đoạn văn. - Đoạn 3: như 1 bài văn miêu tả hoàn chỉnh. ? Đoạn thứ ba gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? - MB: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - TB: Diễn biến của keo vật. Đoạn này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt. + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đen cố mãi cũng không bê nổi cái chân của ông Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã. - KB: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ. ? Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em đặt tên gì? * Đặt nhan đề cho bài văn: - Keo vật thách đấu - Quắm Đen thản hại - Hội vật đền Đô năm ấy... ? Từ tìm hiểu ví dụ, em thấy quá trình tả người gồm có những bước nào? Bố cục của bài văn tả người? HS pb, nx, bs. * GV nhấn mạnh ghi nhớ - HS rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ |
I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người: 1. Ví dụ (SGK-Tr 59,60,61)
2. Nhận xét.
* Đối tượng miêu tả: a. Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền, vượt thác. b. Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng. c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô.
* Trong các đoạn văn trên: - Đoạn 2: -> tả chân dung nhân vật - Đoạn 1, 3: -> tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động .
* Bố cục đoạn 3: - MB: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - TB: Diễn biến của keo vật. Đoạn này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt. + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đen cố mãi cũng không bê nổi cái chân của ông Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã. - KB: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ.
Muốn tả người cần: - Xác định được đối tượng cần tả. - Quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát được theo một thứ tự. * Bố cục: 3 phần - MB: giới thiệu người được tả. - TB: Miêu tả chi tiết. - KB: NX nêu cảm nghĩ. *. Ghi nhớ SGK- Tr 61 |
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Gv chuyển giao nhiệm vụ: Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả cá đối tượng:
a/ Một cụ già cao tuổi:
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc chậm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trần vang hay thều thào yếu ớt.
Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót, hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sịt sịt, nói ngọng...
Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức,
Bài 2:
Gv chuyển giao nhiệm vụ: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tượng trên
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách.
Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức,
Bài 3:
Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Những từ có thể thêm vào chỗ chấm...
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
- Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu...
- Trong không khác gì: thiên tướng, võ tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa
- Đó là hình ảnh Ông cản Ngũ vào sới vật.
Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, chốt kiến thức,
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Lập dàn ý cho các đề văn ỏ câu 1. Mỗi tổ một đề.
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
* Nhiệm vụ: HS Về nhà tìm hiểu
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs lập dàn ý theo nhóm tổ.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs:
- Đọc Văn bản “Buổi học cuối cùng” đoạn văn miêu tả thầy Ha-men trong buổi học.
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Thực hiện yêu cầu.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn tả người.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều đã quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể.
3. Thái độ: - HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người.
II. Chuẩn bị:
- GV:- Sách tham khảo về văn miêu tả.
- HS: - Đọc và nghiên cứu bài..
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp làm bài văn tả cảnh?
- Bố cục và hình thức một bài văn tả cảnh?
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
HĐ1: Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 1, 2 - HS đọc 2 đoạn văn ? Hai đoạn văn có điểm gì chung? - HS: đều tả người ? Đoạn 1 tả ai? ? Dượng Hương Thư có đặc điểm gì nổi bật? đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? ? Đoạn văn 2 tả ai? ? Cai Tứ được tả như thế nào? ? Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ nào? ? Trong 2 đoạn văn, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung, đoạn nào tả người gắn với công việc? ? Cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn khác nhau hay giống nhau? căn cứ vào đâu em nhận ra sự giống nhau hay khác nhau đó? - HS: căn cứ vào cách dùng từ ngữ, hình ảnh của mỗi đoạn ? Để miêu tả ngoại hình, động tác của Dượng Hương Thư, tác giả chọn mấy hình ảnh, mấy chi tiết? các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không? - HS: chọn 1 hình ảnh, một chi tiết- tiêu biểu, gợi tả cao ? Các từ: cắn, bạnh, nảy, ghì thuộc từ loại nào? tác giả dùng từ loại này có phù hợp không? ? Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả những nét gì trên khuôn mặt nhân vật? Tả như vậy là khái quát hay chi tiết? ? Từ loại nào được dùng nhiều trong đoạn văn 2? ? Qua việc dùng từ ngữ của tác giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn? -HS: Gian giảo, không phải người tốt - GV đọc đoạn văn 2 có sự đảo lộn chi tiết ? Đảo thứ tự các chi tiết trong đoạn có được không? vì sao? - HS đọc đoạn 3 ? Đoạn văn tả ai? ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? ? Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó? ? Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào? ? Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn. ? Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì? ? Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, em cho biết muốn làm bài văn tả người cần chú ý những gì? ? Bố cục bài văn tả người như thế nào? - 2 HS đọc ghi nhớ (SGK - T.61) - GV lưu ý học sinh cách tả người về chân dung và tả người về hoạt động. HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV: Chia học sinh ra 3 nhóm. Thực hiện yêu cầu bài tập 1 + Nhóm 1: Tìm chi tiết để tả em bé 4 - 5 tuổi. + Nhóm 2: Tìm chi tiết để tả một cụ già cao tuổi. + Nhóm 3: Tìm chi tiết để tả cô giáo đang say sưa giảng trên lớp -> Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu học sinh lập dàn bài theo yêu cầu trên - GV nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét |
I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 1. Bài tập:
a, Tả dượng Hương Thư - người chèo thuyền, vượt thác => miêu tả nhân vật kết hợp với hành động => Tả chân dung
b, Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hung => Tả chân dung.
c, Tả 2 đô vật tài mạnh: Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ , tính từ.
* Đoạn văn c gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh gồm 3 phần: - Mở bài: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - Thân bài: Diễn biến keo vật (gồm 3 đoạn văn ngắn) - Kết đoạn: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ * Nhan đề: Keo vật thách đấu, con ếch ộp ôm cột sắt
2. Ghi nhớ: sgk
II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Em bé: Nước da trắng mịn,mắt đen lóng lánh, môi đỏ như son, hay cười toe toét, răng sún, chân tay mũm mĩm… - Cụ già: Da nhăn nheo, nhưng hồng hào, cặp mắt tinh anh, tóc bạc như mây trắng, giọng nói trầm ấm…
- Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, cử chỉ ân cần, giọng nói truyền cảm… Bài tập 3: Những từ, ngữ có thể thêm vào chỗ (…) + Đỏ như: Tôm (cua) luộc, mặt trời, người say rượu + Trông không khác gì : Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp… |
-------------------------------------------
Trên đây TimDapAnđã tổng hợp các bài Giáo án Ngữ văn 6 bài: Phương pháp tả người theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà TimDapAnđã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập 2.
Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.