Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 58
Giáo án môn Hóa học lớp 10
Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 58: Luyện tập Oxi - Lưu huỳnh được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất
- Phương pháp điều chế SO2, SO3, H2SO4
2. Kỹ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
- Tính khối lượng, phần trăm kim loại trong hỗn hợp khi tác dụng với axit H2SO4
Trọng tâm: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất, tính phần trăm kim loại
3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và BT
- Học sinh: Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp; Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh |
Nội dung ghi bảng |
* Hoạt động 4: Đặt vấn đề: Mục tiêu: Đặt vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. - GV: Dùng nam châm gắn 4 BT lên bảng và yêu cầu HS thảo luận trong 5p để giải (Mỗi BT 2 nhóm HS) HS: Thảo luận theo HD của GV và cử đại diện lên bảng trình bày.
|
* BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS2àSO2 àH2SO4 àSO2àSO3àH2SO4 * BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3? * BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3 * BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lít SO2 (đkc) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
|
* Hoạt động 5: Giải, nhận xét, bổ sung, kết luận Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, nhận xét, đánh giá của học sinh
- GV: nhận xét, giảng giải, đánh giá HS: Nghe TT |
* BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS2àSO2 àH2SO4 àSO2àSO3àH2SO4 --- // --- |