Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 42
Giáo án môn Hóa học lớp 10
Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 42: Luyện tập nhóm halogen được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen.
- Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo đến Iot.
- Nguyên nhân của tính tẩy màu và sát trùng của nước Giaven, Clorua vôi và cách điều chế.
- Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Càch nhận biết các ion Cl-, Bt-, I-.
- Vì sao tính axit tăng dần theo chiều: HF < HCl < HBr < HI
Về kỹ năng: Hs vận dụng: Kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết, điều chế các đơn chất X2, hợp chất HX.
II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị: Các dung dịch NaCl,NaBr, KI, AgNO3
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Gv: gọi Hs trình bày về: - Đặc điểm về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. - Cấu tạo phân tử của các halogen. - Tính chất hóa học của các halogen. - Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ Flo đến Iot. Gv: số oxi hóa của Flo, Clo, Brom, Iot trong hợp chất. Hs: Flo chỉ có số oxi hóa -1 Clo, Brom, Iot ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7. Gv: vai trò của F2, Cl2, Br2, I2 trong phản ứng với H2O Hs: F2: chất oxi hóa Cl2, Br2: vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. I2: hầu như không phản ứng. Hoạt động 2: Gv: gọi Hs trình bày về: - Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI. - Nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát trùng của nước Giaven, Clorua vôi. Hs: thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động 3: Gv: gọi Hs trình bày về: - Phương pháp điều chế F2, Cl2, Br2, I2 và viết phương trình hóa học minh họa.
Hoạt động 4: Gv: biểu diễn thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Bt-I- bằng dd AgNO3 Hs: cho biết màu của kết tủa, viết PTHH
Hoạt động 5: Gv: cho Hs thảo luận nhóm các bài tập 1 ® 4/118 SGK
Hoạt động 6: dặn dò - BTVN: 5, 7, 9, 11, 12, 13/119 SGK - Tiết sau tiếp tục luyên tập. |
Nội dung A. Kiến thức cần nắm vững: 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen: - Nhóm VIIA (nhóm Halogen) gồm Flo, Clo, Brom, Iot. - Có 7e lớp ngoài cùng: ns2 np5 - Phân tử gồm 2 nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. Liên kết là cộng hóa trị không cực.
2. Tính chất hóa học: - Từ Flo đến Iot, tính oxi hóa giảm dần (độ âm điện giảm dần) - Tính oxi hóa: oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất. + Tác dụng với kim loại → muối halogenua. + Tác dụng với H2 → khí Hiđro halogenua + Tác dụng với H2O. 3. Tính chất hóa học của hợp chất halogen: a) Axit halogenhiđric: - Dung dịch HF là axit yếu; còn các dung dịch HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh. - Từ HF → HI, tính axit tăng dần. Đặc biệt, dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh. b) Hợp chất có oxi: - Nước Giaven (hỗn hợp dung dịch NaCl, NaClO) và Clorua vôi (CaOCl2) có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh. 4. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen: - F2: điện phân hỗn hợp KF và HF - Cl2: + Cho dd HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2…. + Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. - Br2: dùng Clo để oxi hóa NaBr thành Br2 - I2: sản xuất từ rong biển. 5.Phân biệt các ion F-, Cl-, Bt-, I- : - Thuốc thử: dd AgNO3 F-: không hiện tượng Cl-: kết tủa trắng AgCl Bt-: kết tủa vàng nhạt AgBr I-: kết tủa vàng AgI B. Bài tập: - Bài 1/118: C - Bài 2/118: A - Bài 3/118: B - Bài 4/118: A |