Đi ngang về tắt
Đi ngang về tắt.
Thành ngữ phê phán những hành động lén lút, có ý đồ xấu, bất chính (thường để chỉ mối quan hệ nam nữ không trong sáng).
Giải thích thêm
-
Đi ngang: ý chỉ bề ngoài thì trong sạch, không có ý đồ xấu.
-
Về tắt: ý chỉ hành động cố giấu giếm điều sai trái, lén lút, bất chính.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Bọn chúng quen thói đi ngang về tắt rồi.
-
Phát hiện chồng mình đi ngang về tắt với cô gái khác, bà vợ nổi giận đùng đùng, quát mắng chồng liên hồi.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Mèo mả gà đồng.
-
Bắt cá hai tay.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Có thủy có chung.
-
Một lòng một dạ.