133 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 đầy đủ các phần học. Các đề thi bám sát chương trình học sẽ giúp các bạn ôn tập và nâng cao kiến thức trong chương trình học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 1

UBND THÀNH PHỐ……
TRƯỜNG TH…….
Lớp 5..................................

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5
NĂM HỌC 2022 - 2023
(Thời gian làm bài 60 phút)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1 (1 điểm)

a. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

A. \frac{10}{3}
B. \frac{17}{10}
C. \frac{100}{42}
D. \frac{4}{300}

b. Trong số thập phân 423,15 phần thập phân là:

A. 15
B. \frac{15}{10}
C. \frac{15}{100}
D. \frac{15}{1000}

Câu 2 (1 điểm)

a. Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:

A. 8,99

B. 8,990

C. 8,09

D. 8,099

b. Số thập phân 718,45 tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số:

A. 10 lần

B. 100 lần

C. 2 lần

D. Không thay đổi

Câu 3 (1 điểm): Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8m và chiều cao kém đáy 12,5dm. Diện tích mảnh ruộng đó là:

A. 152,52m

B. 152,52m2

C. 152,52dm2

D. 292,02m2

Câu 4 (1điểm): Kết quả biểu thức: 25,6+\frac{156}{100}+48:15 là:

A. 30,36

B. 3,036

C. 303,6

D. 3036

Câu 5 (1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a. 12,5% của 480 kg là: 60 kg ☐

b. 75% của 800 ha là: 60 ha ☐

Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; < hoặc =) vào chỗ chấm

a. 23 ha 450m 2 ……… 23450 m 2

b. 155m 5cm ……….1555dm

c. 56 km 2 ……. 560 ha

d. 5cm 2 7mm 2 = .......... mm 2

Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 4,25 1,3

b. 9,1 : 2,8

Câu 8 (1 điểm): Tìm X

a. X × 0,6 = 1,8 × 10

b. X : 9,5 - 1,5 = 16

Câu 9 (1 điểm): Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4m chiều dài hơn chiều rộng 4,2m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo?

Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng bán văn phòng phẩm định giá bán của chiếc cặp là 48000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn của chiếc cặp đó. Hỏi tiền vốn của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1: (1 điểm)

- Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: B ; b: C

Câu 2: (1 điểm)

- Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: D ; b: A

Câu 3: (1 điểm)

- Khoanh đúng cho 1đ: ý: B

Câu 4: (1 điểm)

- Khoanh đúng cho 1đ: ý: B

Câu 5: (1 điểm)

- HS điền đúng mỗi ý cho 0,5đ: Đ - S

Câu 6: (1 điểm)

- HS điền đúng mỗi ý cho 0,25đ

Câu 7: (1 điểm)

Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm gồm:

+ Đặt tính đúng: 0,2 điểm.

+ Tính đúng: 0,3 điểm.

Câu 8: (1 điểm)

a, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).

b, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích).

Cụ thể:

a. X × 0,6 = 18 (0,25đ)

X = 18 : 0,6 = 30 (0,25đ)

b. X : 9,5 = 16 + 1,5 (Tìm số bị trừ)

X : 9,5 = 17,5 (0,25đ)

X = 17,5 x 9,5 (Tìm số bị chia)

X = 166,25 (0,25đ)

Câu 9: (1 điểm)

Nửa chu vi tấm biển hình chữ nhật là 18,4: 2 = 9,2 (m)

Chiều dài tấm biển hình chữ nhật là (9,2 + 4,2) : 2 = 6,7(m)

Chiều rộng tấm biển hình chữ nhật là 9,2 – 6,7 = 2,5 (m)

Diện tích tấm biển hình chữ nhật là 6,7 x 2,5 = 16,75(m2)

Số kg sơn cần dùng để sơn tấm biển đó là:16,75: 5=3,35 (kg)

Đáp số: 3,35 (kg)

Câu 10: (1 điểm)

+ HS tìm được số phần trăm giá bán so với giá vốn của chiếc cặp cho 0,5 điểm.

+ HS tìm được giá vốn của chiếc cặp cho 1 điểm.

* Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.

Làm tròn điểm theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

T

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1

Số học

Số câu

03

 

 

01

01

01

 

 

05

Câu số

1, 2

 

 

7

04

08

 

 

 

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

 

 

01

 

 

 

 

 

02

Câu số

 

 

5, 6

 

 

 

 

 

 

3

Yếu tố hình học

Số câu

 

 

 

 

01

 

 

01

02

Câu số

 

 

 

 

3

 

 

9

 

4

Giải toán có lời văn

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

01

01

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

10

 

Tổng số câu số

02

 

02

01

02

01

 

02

10

Tổng số

02

03

03

02

10

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 2

I. Trắc nghiệm khách quan:

Ghi phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra

Câu 1: Số “Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm” viết là:

A. 306,55

B. 36,55

C. 36,505

D. 306,505

Câu 2: Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn được viết là:

A. 22,33

B. 202,33

C. 202,303

D. 22,303

Câu 3: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?

A. 0,52%

B. 52%

C. 25%

D. 5,2%

Câu 4: Phân số 2/5 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 0,4

C. 0,25

D. 0,8

Câu 5: Số lớn nhất trong các số: 4,74 ; 7,04 ; 7,4 ; 7,47 là:

A. 4,74

B. 7,04

C. 7,4

D. 7,47

Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 24,66

B. 41

C. 20,5

D. 82

Câu 7: Tìm x biết: x – 38,75 = 206,99

A. x = 244,64

B. x = 235,74

C. x = 245,74

D. x = 168,24

Câu 8: Biết 4,5 lít dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam?

A. 6,08

B. 0,76

C. 0,67

D. 6,8

Câu 9: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8dm2 15cm2 = ......cm2

A. 815

B. 8015

C. 8150

D. 81500

Câu 10: Trong số thập phân 905,32; giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là:

A. 3 lần

B. 30 lần

C. 300 lần

D. 3000 lần

II. Phần tự luận: (Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra)

Câu 11: Đặt tính rồi tính

34,82 + 9,75

68,4 – 25,7

25,8 x 1,5

75,52 : 32

Câu 12: Một thùng chứa 26 lít dầu hỏa, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. Biết vỏ thùng cân nặng 5,28kg. Hỏi thùng dầu đó cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Câu 13: Ba người mua chung một tấm vải, người thứ nhất mua bằng 1/2 tổng số hai người kia mua, người thứ hai mua bằng 1/3 tổng số hai người kia mua, người thứ ba mua bằng 1/4 tổng số hai người kia mua, người thứ ba mua 26m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

I/ TRẮC NGHIỆM : 5 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

CÂU HỎI

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

B

B

D

D

C

A

A

D

II TỰ LUẬN: 5 điểm

Câu 11: (2 điểm): Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm

34,82 + 9,75 = 44,57

68,4 – 25,7 = 42,7

25,8 x 1,5 = 38,7

75,52 : 32 = 2,36

Câu 12: (2 điểm)

26 lít dầu hỏa cân nặng:

0,8 x 26 = 20,8 (kg)

Thùng dầu cân nặng:

20,8 + 5,28 = 26,08 (kg)

Đáp số: 26,08 kg

Câu 13: (1 điểm)

Cách 1: Người thứ nhất và người thứ hai mua:

26 x 4 = 104 (m)

Tấm vải dài:

104 + 26 = 130 (m)

Đáp số: 130m

Cách 2: Người thứ nhất mua \frac{1}{1+2}=\frac{1}{3}tấm vải

Người thứ hai mua\frac{1}{1+3}=\frac{1}{4} tấm vải

Người thứ ba mua \frac{1}{1+4}=\frac{1}{5} tấm vải

Tấm vải dài:

26 : \frac{1}{5}= 130 (m)

Đáp số: 130m

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 3

Thứ ..... ngày ..... tháng 12 năm 2022

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI

NĂM HỌC 2022 - 2023

Môn: Toán

Thời gian: 40 phút

Không kể thời gian giao nhận đề

(Đề này có .... trang)

A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (0.5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là: M1

A. 3100,1 B. 3001,70 C. 3001,07 D. 3010,07

Câu 2 (0.5 điểm). Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là: M1

A. 8/100 B. 8/1000 C. 8/10 D. 8

Câu 3 (0.5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là: M2

A. 80600 B. 80060 C. 80006 D. 86000

Câu 4 (0.5 điểm). ha = ............m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: M2

A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000

Câu 5 (1 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? M2

A. 80 000 đồng

B. 224 000 đồng

C. 544 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 6 (1 điểm). Một đội bóng thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là: M2

A. 89%

B. 19%

C. 90%

D. 95%

Câu 7(1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M3

a) 5,1 x 10 = 5,1 x 100 b) 1,25 x 8 = 2,5 x 4

c) 4 x 0,25 > 0,09 x 10 d) 0,5 x 4 > 10 : 4

Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6,25 : 7 là: M3

A. Thương 0,89 dư 20 B. Thương 0,89 dư 2

C. Thương 0,89 dư 0,2 D. Thương 0,89 dư 0,02

B. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 9 (1 điểm). Đặt tính và tính: M2

a) 74,62 - 8,395 b) 8,216 : 5,2

Câu 10 (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 67m và gấp 4 lần chiều rộng. Người ta sử dụng 60% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau ? M3

Câu 11 (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện: M4

2,25 x 3,75 + 4,25 x 2,25 + 2,25 x 2

Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu

Đáp án

Thang điểm

A. Trắc nghiệm (6 điểm)

1

C

0,5

2

A

0,5

3

A

0,5

4

B

0,5

5

B

1

6

D

1

7

S Đ Đ S

1

8

D

1

B. Tự luận (4 điểm)

9

a, 66,225 b, 1,58

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

10

Chiều rộng mảnh đất là: 67: 4 = 16,75m.

Diện tích mảnh đất là: 67 x 16,75 = 1122,25m2.

Diện tích đất trồng rau là : 1122,25 x 60 : 100 = 673,35m2.

0,5 điểm. 0,75 điểm. 0,75 điểm.

11

2,25 x 3,75 + 4,25 x 2,25 + 2,25 X 2

= 2,25 x ( 3,75 + 4,25 + 2)

= 2,25 x 10

= 22,5

1 điểm

Nếu học sinh giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề 4

Câu 1: Chọn ý trả lời đúng:

Số thập phân gồm mười một đơn vị, mười một phần nghìn viết là:

A. 11,110

B. 10,011

C. 11,011

D. 11,101

Câu 2: Chọn ý trả lời đúng:

Số lớn nhất trong các số 8,999; 9,9; 9,89; 9,98 là:

A. 8,999

B. 9,9

C. 9,89

D. 9,98

Câu 3: Đặt tính rồi tính:

35,689 + 8,372

124,5 - 76,45

Câu 4: Chọn ý trả lời đúng:

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:

A. 2 100 000 : 7 : 100

B. 2 100 000 x 7 : 100

C. 2 100 000 x 100 : 7

D. 2 100 000 x 7 x 100

Câu 5: Tìm X:

a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

b) 12,5 x X = 6 x 2,5

Câu 6: Chọn ý trả lời đúng: 2 tạ 50 kg = …… tạ

A. 2,50 tạ

B. 2,05 tạ

C. 250 tạ

D. 25 tạ

Câu 7: Chọn ý trả lời đúng: 12,25 m2 = .......... dm2

A.122,5

B. 0,1225

C. 1225

D. 122500

Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.

Câu 9: Tìm X:

x : 0,5 + x : 0,25 = 12 114

Câu 10: Chọn ý trả lời đúng:

Hai số tự nhiên liền nhau x và y, biết x<\frac{20}{10}<\mathrm{y} là:

A. 1 và 3

B. 1 và 2

C. 2 và 1

D. 3 và 2

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

Câu 1: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 2: (1 điểm) Học sinh chọn ý D

Câu 3: (1 điểm) Mỗi phép tính (0.5 điểm)

35,689 + 8,372 = 44,061

124,5 - 76,45 = 48,05

- Đặt tính đúng: (0,25 điểm); tính đúng kết quả (0,25 điểm)

Câu 4: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 5: (1 điểm) Tìm đúng giá trị của x trong mỗi phép tính (0.5 điểm)

a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

x - 1,27 = 3 (0.25 điểm)

x = 1,27 + 3

x = 4,27 (0.25 điểm)

b) 12,5 x X = 6 : 2,5

12,5 x X= 15 (0.25 điểm)

X = 15 : 12,5

X = 1,2 (0.25 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Học sinh chọn ý A

Câu 7: (1 điểm) Học sinh chọn ý C

Câu 8: (1 điểm)

- Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm.

- Lời giải đúng, phép tính sai cho ½ số điểm của ý đó.

- HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

24 x \frac{1}{4}= 6 (m) (0.25 điểm)

Diện tích mảnh đất là:

6 x 26 = 156 (m2) (0.25 điểm)

Diện tích sử dụng để xây nhà là:

146 : 100 x 62,5 = 97,5 (m2) (0.25 điểm)

Đáp số: 97,5 m2 (0.25 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

X : 0,5 + X : 0,25 = 12 114

X : \frac{1}{2}+ X : \frac{1}{4}= 12 114

X x 2 + X x 4 = 12 114 (0.25 điểm)

X x (2+ 4) = 12 114 (0.25 điểm)

X x 6 = 12 114

X = 12 114 : 6 (0.25 điểm)

X = 2019 (0.25 điểm)

Câu 10: (1 điểm) Học sinh chọn ý A

* Lưu ý:

- Không cho điểm tối đa với những bài trình bày bẩn và dập xóa nhiều.

- Làm tròn điểm: Ví dụ: Từ 6,1 đến 6,49 làm tròn xuống thành 6,0.

Từ 6,5 đến 6,99 làm tròn lên thành 7,0.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5

Tham khảo đầy đủ toàn bộ các đề thi tại file tải về.

Tham khảo thêm nhiều đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án và ma trận để giúp các bé học tập, nắm chắc kiến thức cũng như va chạm với nhiều đề thi, các dạng bài toán hay và khó lớp 5 vừa giúp củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng sắp diễn ra trong thời gian tới như thi học kỳ 1, các bài khảo sát chất lượng đầu năm khi bé vào lớp 6,....