Điểm chuẩn dự kiến Đại học Bách Khoa TP HCM năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Về chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018, trường dự kiến tuyển 4.330 chỉ tiêu, trong đó, đối với hệ đại học chính quy là 3.640, hệ đại học chính quy chất lượng cao là 690 chỉ tiêu. Nhà trường đưa ra 4 phương thức xét tuyển: Trường dành 72% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2018. Trường dành 3% để tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển học sinh theo quy định Bộ GD-ĐT. Bên cạnh đó, 15% chỉ tiêu dành cho ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên và năng khiếu, học sinh các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất trong 3 năm qua.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TPHCM năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | --- | |||
2 | 106 | Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 23.25 | |
3 | 108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 21.5 | |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 21.25 | |
5 | 112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt may; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 18.75 | |
6 | 114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; (Nhóm ngành) | A00, B00, D07 | 22 | |
7 | 115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 18.25 | |
8 | 117 | Kiến trúc | V00,V01 | 18 | |
9 | 120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 19.25 | |
10 | 123 | Quản lý Công nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 22 | |
11 | 125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; (Nhóm ngành) | A00, A01, B00, D07 | 18.75 | |
12 | 128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; (Nhóm ngành) | A00, A01 | 22.25 | |
13 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 18 | |
14 | 130 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | A00, A01 | 18 | |
15 | 131 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | A00, A01 | 18 | |
16 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | A00, A01 | 18.75 | |
17 | 138 | Cơ Kỹ thuật | A00, A01 | 19.25 | |
18 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | A00, A01 | 18 | |
19 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00, A01 | 17.25 | |
20 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01 | 22 | |
21 | 143 | Kỹ thuật Tàu thủy | A00, A01 | 21.75 | |
22 | 144 | Kỹ thuật Hàng không | A00, A01 | 19.5 | |
23 | ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) | --- | |||
24 | 206 | Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 22 | |
25 | 207 | Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 21 | |
26 | 208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 20 | |
27 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 19 | |
28 | 210 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 21 | |
29 | 214 | Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, B00, D07 | 21 | |
30 | 215 | Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 17 | |
31 | 219 | Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, B00, D07 | 19 | |
32 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 17 | |
33 | 223 | Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01, D01, D07 | 19.5 | |
34 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01, B00, D07 | 17 | |
35 | 241 | Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01, B00, D07 | 17 | |
36 | 242 | Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 20 | |
37 | 245 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00, A01 | 17 | |
38 | ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE) | --- | |||
39 | 408 | Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) | A00, A01 | 19.5 | |
40 | 410 | Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) | A00, A01 | 19.25 | |
41 | 415 | Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) | A00, A01 | 17 | |
42 | 419 | Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) | A00, B00, D07 | 20 | |
43 | 425 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TPHCM năm 2019
Trường Đại học Bách khoa - ĐH Quốc gia TPHCM thông báo tuyển sinh năm 2019, dự kiến ĐH Bách khoa, ĐH Quốc gia TP HCM sẽ tuyển sinh 5.000 chỉ tiêu đại học chính quy.
Các ngành đào tạo tại trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM đã được các chuẩn kiểm định quốc tế:
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là một trong bốn trường đại học tại Việt Nam được công nhận đạt chất lượng kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn HCERES, Châu Âu
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam được công nhận đạt chất lượng kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn AUN-QA
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM là trường đại học có số chương trình đào tạo được công nhận đạt chất lượng kiểm định nhiều nhất Việt Nam:
+ Kiểm định ABET (Hoa Kỳ): ngành Khoa học Máy tính; ngành Kỹ thuật Máy tính
+ Kiểm định AUN-QA (Đông Nam Á): ngành Điện tử - Viễn thông; ngành Kỹ thuật Cơ khí (Chế tạo); ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp); ngành Kỹ thuật Hóa học; ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; ngành Quản lý Công nghiệp; ngành Cơ kỹ thuật; ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; ngành Kỹ thuật Điện-Điện tử (chương trình Tiên tiến); nhóm ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử; ngành Kỹ thuật Môi trường; Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Nhiệt.
+ Kiểm định CTI (Pháp): các ngành thuộc chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp): ngành Kỹ thuật Điện (Viễn thông); ngành Kỹ thuật Điện (Hệ thống năng lượng); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Cơ điện tử); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Hàng không); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Vật liệu tiên tiến); ngành Kỹ thuật Cơ khí (Vật liệu Polymer và Composite); ngành Kỹ thuật Xây dựng (Xây dựng Dân dụng - Công nghiệp và Hiệu quả Năng lượng)
Đại học chính quy
+ Gồm 35 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt
+ Tuyển sinh theo ngành và theo nhóm ngành, các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ được phân ngành từ năm 2 theo kết quả học tập tại trường
Riêng ngành Kiến trúc: thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu do trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM tổ chức
+ Chương trình đào tạo 142 tín chỉ ( riêng ngành Kiến trúc 171 tín chỉ)
+ Kế hoạch đào tạo trong 4 năm (8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp, ngành Kiến trúc 4,5 năm)
+ Được xét học bổng khuyến khích học tập
+ Địa điểm học: cơ sở Lý Thường Kiệt, cơ sở Dĩ An
+ Chuẩn tiếng Anh tốt nghiệp: TOEIC 500, TOEFL iBT 55, IELTS 4.5 hoặc các chứng chỉ tương đương
+ Văn bằng do trường Đại học Bách Khoa cấp: Bằng Kỹ sư (các ngành kỹ thuật); Bằng Cử nhân (ngành Quản lý công nghiệp); Bằng Kiến trúc sư (ngành Kiến trúc)
Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Tài năng)
+ Gồm 11 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí tương tự đại học chính quy đại trà
+ Tuyển sinh viên giỏi từ năm 2 (Không tuyển sinh từ đầu vào)
+ Chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo: cùng chương trình chính quy đại trà
+ Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Kỹ sư Tài năng
+ Địa điểm học: cơ sở Lý Thường Kiệt (Riêng khoa KT&KH Máy tính học tại cơ sở Dĩ An)
+ Văn bằng Kỹ sư Tài năng do trường Đại học Bách Khoa cấp
Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp)
+ Gồm 7 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí tương tự đại học chính quy đại trà
Các ngành đào tạo của chương trình PFIEV khác với các ngành đào tạo đại trà
+ Các thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy với kết quả cao được đăng ký xét tuyển vào chương trình PFIEV (nộp đơn khi nhập học)
+ Chương trình đào tạo 270 tín chỉ (khác chương trình chính quy đại trà)
+ Kế hoạch đào tạo trong 5 năm
+ Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV
+ Địa điểm học: cơ sở Lý Thường Kiệt
+ Chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp: chứng chỉ tiếng Pháp DELF B1 và chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP 500 hoặc tương đương
+ Văn bằng Kỹ sư do trường Đại học Bách Khoa cấp và Phụ lục bằng do trường Đại học Bách Khoa & trường Đại học tại Pháp cùng ký. Văn bằng này được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận tương đương trình độ thạc sĩ trong việc xét tuyển học tiếp trình độ cao hơn, và được công nhận kỹ sư và tương đương trình độ thạc sỹ tại Pháp và châu Âu.
Đại học chính quy (Chương trình Tiên tiến; Chất lượng cao)
+ Gồm 15 ngành, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng
+ Tuyển sinh theo ngành
+ Chương trình đào tạo 142 tín chỉ (cùng nội dung với chương trình chính quy đại trà, giảng dạy bằng tiếng Anh)
+ Kế hoạch đào tạo trong 4 năm (8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp, chưa kể các học kỳ học tiếng Anh nếu có)
+ Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao
+ Địa điểm học: cơ sở Lý Thường Kiệt
+ Phải đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (điểm kiểm tra theo định dạng IELTS 6.0) để được học các môn thuộc năm 1, 2
+ Phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức (IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 79) để được học các môn thuộc năm 3, 4 và xét tốt nghiệp
+ Văn bằng do trường Đại học Bách Khoa cấp: Bằng Kỹ sư (các ngành kỹ thuật); Bằng Cử nhân (ngành Quản lý công nghiệp)