Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP.HCM năm 2018 - Phương án tuyển sinh năm 2019
Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM thông báo tuyển sinh trong cả nước 3780 chỉ tiêu cho 36 ngành học. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Năm 2017, mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư Phạm Toán học 26,25 điểm chuẩn thấp nhất 15,5 điểm. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Khối ngành Sư phạm | --- | |||
2 | 7140114 | Quản lý Giáo dục | A00; C00; D01 | 18.5 | |
3 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 20.5 | |
4 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A0 1; D01 | 19.75 | |
5 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | C00; D01 | 17.75 | |
6 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00;C19; D01 | 19.75 | |
7 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T02 | 18 | |
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 22.25 | |
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 17 | |
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; C01 | 21 | |
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07 | 21.8 | |
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08 | 20 | |
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D78 | 21.5 | |
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14 | 19.75 | |
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04 | 20 | |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 22.55 | |
17 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | D01; D02; D78; D80 | 17.05 | |
18 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D03 | 18.05 | |
19 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D01; D04 | 20.25 | |
20 | Khối ngoài Sư phạm | --- | |||
21 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 21.55 | |
22 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D78; D80 | 16.05 | |
23 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03; D01 | 17.75 | |
24 | 7220204 | Ngôn ngữ Trang Quốc | D01; D04 | 20.25 | |
25 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 20.75 | |
26 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D78; D96 | 21.25 | |
27 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D78 | 18.5 | |
28 | 7310401 | Tâm lý học | B00; C00; D01 | 20.75 | |
29 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; D01 | 17.5 | |
30 | 7310501 | Địa lý học | D10; D15 | 16 | |
31 | 7310601 | Quốc tế học | D01; D14; D78 | 18.75 | |
32 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D14 | 20 | |
33 | 7440102 | Vật lý học | A00; A0 1 | 16 | |
34 | 7440112 | Hoá học | A00; B00; D07 | 18 | |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 17 | |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; C00; D01 | 17.25 |
Phương án tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2019
Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh và điều kiện xét tuyển năm 2019, theo đó trường chỉ xét tuyển thí sinh cao từ 1,55m trở lên đối với ngành giáo dục thể chất.
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng kí của thí sinh.
Điều kiện xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2019:
Phương thức tuyển sinh năm 2019:
- Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển: áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Mầm non;
- Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành còn lại.
Cụ thể:
1. Xét tuyển
1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019. Phương thức tuyển sinh này chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn hoặc 03 bài thi từ 05 bài thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ). Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, xét tuyển dựa trên kết quả 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia như ở phương thức 2.3.1.1).
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
- Trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 và 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2019 (theo tổ hợp môn đăng kí xét tuyển) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
- Trường chọn 02 môn học ở lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn học của 02 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 - 2019 (tương ứng với tổ hợp môn đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non: Đọc - kể diễn cảm, hát.