Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức các dạng bài tập ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu chuẩn các mức độ đề thi giúp các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt này.
Đề thi Tiếng Việt lớp 4 cuối học kì 2
Đề bài Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Thời gian: 1 phút
Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Trăng ơi…từ đâu đến?
(Đọc 4 khổ thơ đầu, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 117)
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
(Đoạn từ “Vượt Đại Tây Dương…...để ăn”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 114)
3. Vương quốc vắng nụ cười
(Đoạn từ “Nhà vua… làm thay đổi.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 132)
4. Tiếng cười là liều thuốc bổ
(Đoạn từ “Tiếng cười là …điều trị bệnh nhân.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 153)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc |
Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng |
…… /1 đ |
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) |
……/ 1 đ |
3. Đọc diễm cảm |
…… / 1 đ |
4. Cường độ, tốc độ đọc |
…… / 1 đ |
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu |
…… / 1 đ |
Cộng |
…… / 5 đ |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm.
3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm.
4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm
5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm
II. ĐỌC THẦM Thời gian: 25 phút
Em đọc thầm bài “Nguyễn Xiển Bột” rồi làm các bài tập sau:
(Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất)
Câu 1. 0,5đ: Hoàn cảnh hiện nay của Xiển Bột là gì?
Mẹ mới mất, Xiển bị đuổi ra khỏi làng. □
Mẹ già yếu cần Xiển chăm sóc. □
Mẹ mới mất, Xiển phải đi bán chợ xa. □
Mẹ mới mất, nhà Xiển rất nghèo. □
(Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước những ý đúng)
Câu 2. 0,5đ: Bọn chức sắc trong làng muốn Xiển Bột làm gì?
Xiển Bột phải làm đám cho Mẹ mới mất để “làng” uống rượu. □
Xiển Bột phải nhanh chóng dọn nhà ra khỏi làng ngay. □
Xiển Bột gánh thịt lợn ra chợ xa mà bán khi gà gáy sáng. □
Xiển Bột dựng rạp ngoài sân, mời “Làng” đến ăn uống. □
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
Câu 3. 0,5đ: Kế hoạch của Xiển Bột đối phó với bọn chức sắc trong làng là gì?
Xiển Bột chờ gà gáy sáng rồi lén bỏ trốn khỏi làng. □
Xiển Bột làm thịt con lợn to béo rồi giấu trong buồng. □
Xiển Bột đốt cháy gian bếp nhà mình rồi bỏ trốn. □
Xiển Bột rán mỡ hành cho thơm rồi đốt cháy gian bếp. □
Câu 4. 0,5đ: Vì sao Xiển Bột lại đốt cháy gian bếp của mình?
Câu 5. 0,5đ: Em hãy nhận xét về Xiển Bột hay nhận xét về bọn chức sắc trong làng.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
(Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất)
Câu 6. 0,5đ: Câu có bộ phận trạng ngữ là:
Ối làng nước ơi là làng nước ơi! Cháy mất hết cả cỗ bàn rồi! □
Gà gáy đêm ấy, Xiển gánh thịt lợn ra chợ xa bán. □
Vài hôm sau, Xiển mua thiếu một con lợn thật to, thật béo. □
Cái bếp bốc cháy dữ dội, “Làng” hoảng quá chạy ùa ra khỏi rạp. □
Câu 7. 0,5đ: Hãy chuyển câu kể “Xiển quần áo lấm lem, mặt mũi như ma lem, kêu khóc thảm thiết.” thành câu cảm:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. 0,5đ: Nối câu kể ở cột A với tên kiểu câu phù hợp ở cột B
A |
B |
||||||
Mùi mỡ hành bay ra thơm phức. |
· |
· |
Ai là gì? |
||||
Xiển châm lửa lên mái bếp. |
· |
· |
Ai thế nào? |
||||
Bọn chức sắc trong làng là những người chỉ nghĩ đến rượu thịt. |
· |
· |
Ai làm gì? |
Câu 9. 0,5đ: Cho câu: Xiển mời “Làng” hôm sau tới uống rượu.
Dấu ngoặc kép trong câu có tác dụng:
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Câu 10. 0,5đ: Hãy đặt một câu khiến có hai trạng ngữ.
III. Chính tả (Nghe - viết)
Thời gian: 15 phút
Bài “Con tê tê” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 139)
Viết đầu bài và đoạn “Con tê tê…các loài kiến.”
IV. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút
Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1. Mẹ mới mất, nhà rất nghèo.
Câu 2. Bọn chức sắc trong làng muốn Xiển Bột làm gì?
Đánh dấu x vào các ô trống sau:
Xiển Bột phải làm đám cho Mẹ mới mất để “làng” uống rượu.
Xiển Bột dựng rạp ngoài sân, mời “Làng” đến ăn uống.
Câu 3. Thứ tự điền là: S-Đ-S-Đ
Câu 4. Vì sao Xiển Bột lại đốt cháy gian bếp của mình?
…để có lí do chính đáng khỏi phải đãi bọn chức sắc trong làng một bữa rượu thịt.
Học sinh có thể diễn đạt bằng lời của mình như đảm bảo ý đúng, phù hợp.
Câu 5. Gợi ý:
….Xiển Bột là người thông minh
Hoặc …Bọn chức sắc trong làng tham lam, độc ác, ức hiếp người nghèo.
Học sinh tự diễn đạt theo suy nghĩ của bản thân miễn hợp lí.
Câu 6. Câu có bộ phận trang ngữ là:
Vài hôm sau, Xiển mua thiếu một con lợn thật to, thật béo.
Câu 7. Gợi ý: Xiển quần áo lấm lem, mặt mũi như ma lem, kêu khóc thảm thiết quá!
Câu 8.
Học sinh nối đúng cả ba ý được 0,5 điểm.
9. Dấu ngoặc kép trong câu có tác dụng:đánh dấu từ Làng được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
10. Học sinh đặt được câu khiến đúng yêu cầu được 0,5 điểm.
Gợi ý: Ở nhà, buổi tối, bạn hãy làm bài tập toán nhé!
III. CHÍNH TẢ (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.
IV. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
1. YÊU CẦU:
a. Thể loại: Miêu tả (con vật)
b. Nội dung:
Học sinh viết được bài văn tả một con vật mà em có dịp quan sát và yêu thích. Các chi tiết miêu tả phải phù hợp với đặc điểm của con vật, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, miêu tả, lời văn sinh động, tự nhiên.
c. Hình thức:
- Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động.
- Diễn đạt thành câu lưu loát.
- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ.
2. BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết làm nổi bật đặc điểm của con vật. Hành văn tự nhiên, câu văn mạch lạc, trôi chảy, lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.
- Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.
- Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý còn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ không chính xác.
- Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.
Lưu ý:
Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả con vật.
Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
MẠCH KIẾN THỨC |
NỘI DUNG KIẾN THỨC - KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ |
SỐ CÂU HỎI |
HÌNH THỨC CÂU HỎI |
TỔNG ĐIỂM |
|||||||
TRẮC NGHIỆM |
TỰ LUẬN |
||||||||||
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
||||
ĐỌC HIỂU |
- Biết được hoàn cảnh của Xiển hiện nay. |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
- Biết ý muốn của bọn chức sắc trong làng. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Hiểu được kế hoạch của Xiển Bột. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Hiểu vì sao Xiển đốt cháy bếp nhà mình . |
1 |
0,5 |
|||||||||
-Vận dụng viết được nhận xét nhân vật trong truyện. |
1 |
0,5 |
|||||||||
LUYỆN TỪ VÀ CÂU |
- Nhận biết câu có bộ phận trạng ngữ. |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
- Biết chuyển câu kể thành câu cảm. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Biết được tác dung của dấu ngoặc kép. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Nhận biết các kiểu câu kể. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Đặt được câu khiến theo yêu cầu. |
1 |
0,5 |
|||||||||
TỔNG ĐIỂM |
10 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
0,5 |
0,5 |
5 |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.