Đề thi học kì 2 lớp 2 tất cả các môn Sách mới năm 2022 đủ 3 bộ sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh Diều được TimDapAntổng hợp nhằm giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 môn Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh 2, Đạo Đức 2, Hoạt động trải nghiệm 2,.... được tốt hơn.

Xem thêm:

1. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối

Tham khảo:

1.1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối

TT

Kiến thức

Năng lực, phẩm chất

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Kiến thức tiếng Việt đọc

- Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện

- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu.

- Phân biệt được các từ chỉ hoạt động

Số câu

4

1

1

6

Câu số

Bài 1 (1,2,3), Bài 2

Bài 1 (4)

Bài 1 (5)

Số điểm

2

0,5

0,5

3

2

Kiến thức tiếng Việt viết

- Viết đoạn chính tả, đoạn văn

- Đặt câu hỏi cho bộ phân trong câu

- Viết câu khen ngợi

- Các kiểu câu

- Các dấu câu

- Phân biệt chính tả

Số câu

1

2

1

4

Câu số

Bài 5

Bài 3, Bài 4

Bài 6

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Thời gian làm bài: 35 phút

Họ và tên: ………………………………..

Lớp: .……..….

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

II. Đọc hiểu (6 điểm):

Nhà bác học và bà con nông dân

Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….

Rồi bác cười vui và nói với mọi người:

Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1.(MĐ1) Bác Của khuyên con nông dân nên cấy lúa thế nào? (0,5 điểm)

A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển

B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển

C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.

Câu 2. (MĐ1) Bác Của khuyên con khi cấy cần chăng dây để làm ? (0,5 điểm)

A. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn

B. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn

C. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng.

Câu 3. (MĐ1) Kết quả thi cấy giữa bác Của gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp) (0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức

Câu 4. (MĐ2) Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? (0,5 điểm)

A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi

B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi

C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi.

Câu 5: (MĐ2) Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện. (0,5 điểm)

Đề kiểm tra lớp 2 học kì 2 bộ Kết nối tri thức

Bài 3 (MĐ2). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (0,5 điểm)

a. Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

……………………………………………………………………………………

b. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng.

……………………………………………………………………………………

Bài 4 (MĐ2). Hãy giúp chuột Jerry vượt qua những chiếc bẫy do mèo Tom đặt bằng cách viết tiếp để được câu giới thiệu (1 điểm)

Tiếng Việt 2 kì 2

Bài 5. (MĐ1). Hãy giúp chú chuột Jerry vượt chướng ngại vật để chạy trốn mèo Tôm bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp. (0,5 điểm)

Đề thi Tiếng Việt học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức

Bài 6. (MĐ3). Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ... rong chơi ... Gặp chị Gió, cô gọi:

- Chị Gió đi đâu mà vội thế...

- Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa... Cô có muốn làm mưa không...

- Làm mưa để làm gì hả chị....

- Làm mưa cho cây cối tốt tươi... cho lúa to bông... cho khoai to củ....

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

I. Chính tả (4 điểm) : Nghe viết: Nhà bác học và bà con nông dân

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

II. Tập làm văn (6 điểm)

Đề: Viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã trồng (hoặc chăm sóc) cây xanh.

Gợi ý:

Viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã trồng (hoặc chăm sóc) cây xanh

Đáp án:

Bài 1:

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3:

  • Nhà bác học cấy đều, thẳng tắp
  • Cô gái bị bỏ xa vài mét

Câu 4: C

Câu 5: Mẫu: Nhà bác học thật tài giỏi.

Bài 2:

Từ chỉ hoạt động: xem xét, trò chuyện, trầm trồ, cấy lúa

Bài 3:

a. Hôm ấy, ai cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên?

b. Lúa bác cấy như thế nào?

Bài 4:

a. Con đường này là con đường em tới trường hàng ngày.

b. Ngôi nhà này là nhà của bác Hoa.

c. Hoa hồng là loài hoa có hương thơm nồng nàn.

Bài 5: lương thực – gánh nặng – nỗi niềm

Bài 6:

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi. Gặp chị Gió, cô gọi:

  • Chị Gió đi đâu mà vội thế?
  • Tôi đang rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa. Cô có muốn làm mưa không?
  • Làm mưa để làm gì hả chị?
  • Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ.

Tham khảo tập làm văn:

Bài 1

Nhân ngày 20/11 vừa qua, trường em tổ chức hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp vào cuối mỗi buổi học trong tuần. Hết giờ học, khi trống trường vừa đánh, mọi người đều ra sân để cùng nhau chăm sóc cây cảnh. Các em nhỏ lớp 1 thì đi nhặt lá rụng quanh gốc cây. Còn chúng em lớp 2 thì cùng nhau bắt sâu ở những chậu hoa giấy trước cửa các lớp học. Kết thúc buổi lao động, nhìn sân trường đẹp và sáng hẳn lên. Em mong có thể làm thêm được nhiều việc để bảo vệ cây xanh hơn.

Bài 2

Hàng tuần, vào thứ sáu, em cùng các bạn trong lớp chăm sóc bồn hoa và vườn cây của nhà trường. Chúng em chia thành từng nhóm để làm việc. Nhóm thì quét dọn những là khô rụng xuống, nhóm bón thêm phân cho những bồn hoa và gốc cây, nhóm còn lại có nhiệm vụ tưới nước cho cây. Bạn nào cũng hăng hái làm việc, rất nhộn nhịp. Chẳng mấy chốc bồn hoa và vườn cây của trường đã trở nên đẹp lạ kì. Em cảm thấy rất vui vì đã góp một phần nhỏ trong việc làm cho cây và hoa của nhà trường thêm tươi đẹp.

Bài 3

Tuần trước, lớp em được phân công trực tuần. Cô giáo đã phân công cho mỗi tổ phụ trách một công việc. Tổ em có nhiệm vụ dọn dẹp sạch sẽ giấy rác trong bồn cây. Sau đó là tưới nước cho toàn bộ bồn cây dưới sân trường. Khoảng một tiếng đồng hồ sau, sân trường đã sạch sẽ. Em cảm thấy rất vui vẻ vì đã làm được một việc tốt góp phần bảo vệ môi trường.

Bài 4

Ông em là một người thích làm vườn. Trong vườn nhà em, ông trồng rất nhiều loài cây khác nhau. Chiều thứ Sáu vừa rồi, ông mang một giống cây mới về để trồng. Em được cùng ông trồng giống cây đó. Ông và em cùng đào một chiếc hố nhỏ. Sau đó, ông hướng dẫn em cách đặt cây giống và vùi đất. Trong lúc ông chỉnh lại cây cho ngay ngắn thì em đi lấy nước vào bình tưới để tưới nước cho cây. Ông nói cây có rất nhiều tác dụng nên phải trồng thật nhiều cây xanh.

Bài 5

Chiều qua, bố em mang một cây giống về nhà để trồng. Em nhanh nhẹn chạy ra xin được cùng bố trồng cây. Bố và em cùng chuẩn bị một chậu cây nhỏ và đi lấy đất ở bãi đất gần nhà. Bố hướng dẫn em xới đất, trồng cây và vùi đất xuống. Bố cũng dạy em cách tưới cây sao cho không bị úng nước. Em rất thích được trồng cây cùng với bố. Em hi vọng sẽ được trồng thật nhiều cây nữa.

1.2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Kết nối

Mạch kiến thức

Số câu

Câu số

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Phép nhân, phép chia

Số câu

2

1

1

2

2

Câu số

1,2

9

10

Số điểm

1

1

1

1

2

2. Độ dài và đơn vị đo độ dài.

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm

1

1

3. Hình học

Số câu

1

1

Câu số

8

Số điểm

1

1

4. Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000

Số câu

1

2

1

3

1

Câu số

7

4,5

6

Số điểm

2

2

1

5

1

Tổng số câu

4

4

2

6

4

Tổng số điểm

4

4

2

6

4

Tỉ lệ %

40%

40%

20%

60%

40%

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2

TRƯỜNG TH ........

Họ và tên:..................................

Lớp:........................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC

Năm học: 2021- 2022

Môn: Toán - Lớp 2

Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu bài.

Câu 1. Trong phép nhân 15 : 5 = 3, số 3 được gọi là: (0,5 đ)

A. Thương

B. Tổng

C. Tích

D. Số hạng

Câu 2. Trong phép chia 2 x = 16: Số cần điền vào ô trống là: (0,5 đ)

A. 7

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 3. Tính 15cm + 23cm + 16cm = …..cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: (1 đ)

A. 34 cm

B. 44 cm

C. 54 cm

D. 43 cm

Câu 4. Phép tính 236 + 64 - 100 = ….. có kết quả là? (1 đ)

A. 202

B. 200

C. 92

D. 112

Câu 5. Ông Huy 84 tuổi, ông hơn Huy 75 tuổi. Hỏi Huy bao nhiêu tuổi? (1 đ)

Đáp số của bài toán là:

A. 9

B. 11

C. 12

D. 10

Câu 6. Bốn bao ngô nặng bao nhiêu ki - lô - gam: (1 đ)

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán trường Tiểu học Đồng Lương năm học 2021 - 2022

A. 200 kg

B. 260 kg

C. 160 kg

D. 173 kg

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 7. Đặt tính rồi tính: (2 đ)

148 + 271

781 - 613

376 - 92

106 + 215

Câu 8. (1 đ)Trong hình bên có.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán trường Tiểu học Đồng Lương năm học 2021 - 2022

- Có tất cả bao nhiêu khối trụ:………

Câu 9. (1 đ) Chia 20kg gạo vào các túi, mỗi túi cân nặng 5kg. Hỏi được tất cả bao nhiêu túi như vậy?

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán trường Tiểu học Đồng Lương năm học 2021 - 2022

Câu 10. Tính: (1 đ) A x 5 = 19 + 6

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2

I. Phần trắc nghiệm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

C

B

A

A

II. Phần tự luận.

7. 419; 168; 284; 321

8. Có 4 khối trụ.

9. Bài giải

Có tất cả số túi là:

20 : 5 = 4 ( Túi)

Đáp số: 4 túi

10. A x 5 = 19 + 6

A x 5 = 25

A = 25 : 5

A = 5

1.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối

I. Look at the pictures and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

1. _ o _ u r _

2. g _ _ _ e s

3. t _ _ t

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

4. s _ o _ t s

5. g r _ n _ m _ t h _ _

6. _ _ x

Xem đáp án

1. yogurt

2. grapes

3. tent

4. shorts

5. grandmother

6. fox

II. Match

1. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

A. rainbow

2. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

B. shoes

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

C. cake

4. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1

D. zebra

Xem đáp án

1. D

2. C

3. B

4. A

III. Reorder these words to have correct sentences

1. number/ it/ What/ is/ ?/

_________________________________________

2. How/ sister/ your/ is/ old/ ?/

_________________________________________

3. the/ What/ shirts/ are/ ?/

_________________________________________

4. They’re/ bike/ riding/ a/ ./

_________________________________________

5. cake/ the/ table/ The/ on/ is/ ./

_________________________________________

Xem đáp án

1. What number is it?

2. How old is your sister?

3. What are the shirts?

4. They’re riding a bike.

5. The cake is on the table.

2. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều

Tham khảo:

2.1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

Mạch kiến thức,kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

a. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

2

1

1

4

Số điểm

1,0

0,5

1,0

1,0

1,0

0,5

2.5

b) Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

1

2

3

5

Số điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

2,5

3,5

Tổng

Số câu

3

1

1

1

1

2

4

4

1

9

Số điểm

1,5

1.0

0,5

1,0

0,5

1,5

2,0

3,5

0.5

6.0

PHÒNG GD &ĐT ………..

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2

(Thời gian làm bài 20 phút)

Họ và tên:..................................................................

I. Đọc thầm

1. Đọc thầm văn bản sau:

Cây Gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

(Theo Vũ Tú Nam)

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

a. Mùa xuân

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

a. Tháp đèn khổng lồ

b. Ngọn lửa hồng

c. Ngọn nến

d. Cả ba ý trên.

Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?

a. Bắt sâu

b. Làm tổ

c. Trò chuyện ríu rít

d. Tranh giành

Câu 4 . (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Câu 5: ( M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:

a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..

b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..

Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?

b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì?

b. Là gì?

c. Khi nào?

d. Thế nào?

Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:

1. Con đường này là…………………………………………………..

2. Cái bút này là ………………………………………………………

Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:

Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.

II. Tiếng việt

1. Chính tả:

Bàn tay cô giáo

Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!

Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền

Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.

2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích

- Gợi ý:

a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?

Đáp án:

I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu

1

2

3

6

7

Đáp án

a

a

c

c

c

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)

Câu 5:

  • Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
  • Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)

Câu 8:

- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ)

- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….

Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ

1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).

- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).

- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.

2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)

+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm.

- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.

- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.

+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.

+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.

+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.

Bài làm số 1:

Món đồ chơi yêu thích của em là là chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có thể tự di chuyển, phát ra tiếng sủa như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của em.

Bài làm số 2:

Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.

>> Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình

2.2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều

Ma trận Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều

Môn: Toán lớp 2

Năm học: 2021-2022

Năng lực, phẩm chất

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

Số câu

3

3

1

2

1

4

6

Câu số

1a,b,d

2,3,4

1c

5,6

9

Số điểm

1,5

3

0,5

2

1

2

6

YẾU TỐ HÌNH HỌC

Số câu

1

2

3

Câu số

7c

7a,b

Số điểm

0,5

1

1,5

YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

Số câu

1

1

Câu số

8

Số điểm

0,5

0,5

Tổng

Số câu

4

3

2

2

2

1

8

6

Số điểm

2

3

1

2

1

1

4

6

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)

A. 100

B. 101

C. 102

D. 111

b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)

A. 22

B. 23

C. 33

D. 34

c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)

A. 17

B. 18

C. 19

D. 20

d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)

A. 98

B. 99

C. 100

D. 101

Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)

a. 83 = ........................... b. 670 = .............................

c. 103 = ........................... d. 754 = ...........................

Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)

a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng:…………………

Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)

a. 880- 426

b. 167 + 62

c. 346 - 64

d. 756 - 291

Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)

a, 837 + 39 - 92

b) 792 - 564+80

c) 455 - 126 - 151

Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (M2 - 1 điểm)

Câu 7:

a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

......... ×......... = .....................

b) Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

....... hình tam giác

......... đoạn thẳng.

c) Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

Câu 8: Nam và Mai mỗi bạn vào một khu vườn chơi trò bịt mắt hái hoa và hai bạn quy định chỉ được đi thẳng để hái hoa. Hãy chọn từ chắn chắn, có thể hoặc không thể cho phù hợp. (M2 – 0,5 điểm)

Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều

Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)

12 : 2 …… 5 × 3 5 × 2 ……. 2 × 5

45 : 5 …… 18 : 2 7 × 2…… 35 : 5

Đáp án:

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)

C. 102

b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)

B. 23

c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)

B. 18

d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)

C. 100

Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)

a. 83 = 80 + 3 b. 670 = 600 + 70

c. 103 = 100 + 3 d. 754 = 700 + 50 + 4

Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)

a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

242; 369; 427; 898

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:

898; 427; 369; 242

c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng: 898 - 242 = 656

Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)

a. 880- 426 = 454

b. 167 + 62 = 229

c. 346 - 64 = 282

d. 756 - 291= 465

Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)

a, 837 + 39 - 92 = 784

b) 792 - 564 + 80 = 308

c) 455 - 126 - 151 = 178

Câu 6: 350 + 374 = 724 kg gạo

Câu 7:

a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)

5 × 5 = 25

Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)

12 : 2 < 5 × 3 5 × 2 = 2 × 5

45 : 5 = 18 : 2 7 × 2 > 35 : 5

2.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều 

I. Look and write

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

1. m _ _ k _ _

2. _ _ a _

3. _ _ n _

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

4. _ o _ k _ e

5. _ r _ _ _ e j _ _ c e

6. _ r _ g

Xem đáp án

1. monkey

2. coat

3. king

4. cookie

5. orange juice

6. frog

II. Match

1. Where’s Dad?

A. Six balls

2. Do you like milk?

B. He’s in the living room

3. How are you?

C. She is wearing a pink dress

4. How many blue balls?

D. No, I like water

5. What is she wearing?

E. I’m good

Xem đáp án

1. B

2. D

3. E

4. A

5. C

III. Choose the correct answers

1. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

A. We need some watermelons

B. Can you see the apples?

2. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

A. The eggs is in the basket

B. The eggs are in the basket

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều số 2

A. I want to buy a hat

B. I want buy a hat

Xem đáp án

1. A

2. B

3. A

IV. Reorder these words to make sentences

1. cup/ the/ The/ in/ frog/ is/ ./

_______________________________________________

2. monkey/ The/ eating/ is/ ./

_______________________________________________

3. wearing/ hat/ I’m/ a/ ./

_______________________________________________

Xem đáp án

1. The frog is in the cup.

2. The monkey is eating.

3. I’m wearing a hat.

3. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời

Xem thêm:

3.1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời

Ma trận đề kiểm tra

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1 - 2

3 - 4

5

6

Số điểm

1

1

1

1

4

2

Kiến thức

tiếng Việt

Số câu

1

1

2

Câu số

7

8

Số điểm

1

1

2

Tổng số câu

2

2

2

2

8

Tổng số điểm

1

1

2

2

6

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .

…………………………………………

Lớp: 2A…. .

Trường: ......

Huyện:.........

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt

Ngày kiểm tra: …/…/2022

Thời gian: … phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):

I. Đọc thành tiếng (4 điểm):

* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn. (TV2 tập 1 trang 82).

Đoạn 1: (từ đầu ....đến Xin chào cô chủ tí hon.)

Câu hỏi: Lúc đầu cô bé nuôi con gì?

Đoạn 2: (từ Một hôm … đến đổi vịt lấy chó.)

Câu hỏi : Hãy kể tên các con vật mà cô bé đã đổi?

Đoạn 3: (từ Cô kể lể … đến hết.)

Câu hỏi : Vì sao chú chó bỏ đi?

Bài 2: Bàn tay dịu dàng. (TV2 tập 1 trang 98).

Đoạn 1: (từ Đầu ...đến âu yếm, vuốt ve)

Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào?

Đoạn 2: (từ Nhớ bà … đến chưa chuẩn bị bài tập ạ.)

Câu hỏi: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài?

Đoạn 3: (từ Thầy im lặng … đến hết.)

Câu hỏi: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?

Bài 3: Góc nhỏ yêu thương. (TV2 tập 1 trang 109)

Đoạn 1: (từ đầu.... đến từ trang sách)

Câu hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?

Đoạn 2: (từ Sách, báo.... đến khúc nhạc vui)

Câu hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ?

Đoạn 3: (Phần còn lại.)

Câu hỏi: Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương ?

Bài 4: Chuyện của thước kẻ. (TV2 tập 1 trang 114).

Đoạn 1: (từ đầu ..đến của cả ba.)

Câu hỏi : Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?

Đoạn 2: (từ Nhưng ít lâu sau … đến bãi cỏ ven đường.)

Câu hỏi: Vì sao thước kẻ bị cong?

Đoạn 3: (Phần còn lại)

Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?

Bài 5: Mẹ của Oanh. (TV2 tập 1 trang 130).

Đoạn 1: (từ đầu đến bố cậu chế tạo)

Câu hỏi: Thái độ của Lan và Tuấn thế nào khi nói về công việc của bố mẹ mình?

Đoạn 2: (từ Tới lượt Oanh … đến chờ mẹ chở về)

Câu hỏi: Mẹ của Oanh làm công việc gì ở trường?

Đoạn 3: (Phần còn lại)

Câu hỏi: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy thế nào?

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Vũ Tú Nam

Câu 1: Tác giả ví cây gạo giống như: (0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

A. Tháp đèn khổng lồ.

B. Ngọn đèn khổng lồ.

C. Chiếc ô khổng lồ.

Câu 2: Tác giả ví búp nõn của cây gạo như: (0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

A. Ngọn lửa.

B. Bóng đèn.

C. Ánh nến.

Câu 3: Trong năm, cây gạo nở hoa vào mùa: (0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.

Câu 4: Cây gạo có dáng vẻ xanh mát hiền lành là lúc: (0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

A. Chưa nở hoa.

B. Đang nở hoa.

C. Hết mùa hoa.

Câu 5: Theo em, các loài chim bay về đậu trên cây gạo làm những gì? (1 điểm)

Câu 6: Ở địa phương em, vào mùa xuân có loài cây hoa nào là đặc trưng? Cây hoa đó đẹp như thế nào ? (1 điểm)

Câu 7: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu văn sau: (1 điểm)

Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.

Câu 8: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – làm gì? để nói về loài cây. (1 điểm)

Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):

1. Chính tả (Nghe - viết)

Bài: “Em mơ”

Em mơ

Em mơ làm mây trắng

Bay khắp nẻo trời cao

Nhìn non sông gấm vóc

Quê mình đẹp biết bao!

Em mơ làm nắng ấm

Đánh thức bao mầm xanh

Vươn lên từ đất mới

Đem cơm no áo lành…

Mai Thị Bích Ngọc

2. Tập làm văn: ( 25 phút)

Viết từ 4 – 5 câu về một đồ dùng học tập mà em thích.

Gợi ý:

a. Tên đồ dùng đó là gì? Từ đâu em có?

b. Đồ dùng đó có đặc điểm gì nổi bật: chất liệu, hình dáng, kích thước, màu sắc,….

c. Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó thế nào?

Đáp án:

PHẦN: ĐỌC THÀNH TIẾNG

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm

- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm

Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn. (TV2 tập 1 trang 82).

Đoạn 1: (từ đầu ....đến Xin chào cô chủ tí hon.)

Câu hỏi: Lúc đầu cô bé nuôi con gì?

Trả lời: Lúc đầu cô bé nuôi một con gà trống.

Đoạn 2: (từ Một hôm … đến đổi vịt lấy chó.)

Câu hỏi : Hãy kể tên các con vật mà cô bé đã đổi?

Trả lời: Các con vật mà cô bé đã đổi là gà mái, vịt, chú chó nhỏ.

Đoạn 3: (từ Cô kể lể … đến hết.)

Câu hỏi : Vì sao chú chó bỏ đi?

Trả lời: Chú chó bỏ đi vì cô chủ không biết quý tình bạn.

Bài 2: Bàn tay dịu dàng. (TV2 tập 1 trang 98).

Đoạn 1: (từ Đầu ...đến âu yếm, vuốt ve)

Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào?

Trả lời: Khi bà mất, An cảm thấy lòng nặng trĩu nổi buồn.

Đoạn 2: (từ Nhớ bà … đến chưa chuẩn bị bài tập ạ.)

Câu hỏi: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài?

Trả lời: Thầy giáo không trách An vì bà của An mới mất.

Đoạn 3: (từ Thầy im lặng … đến hết.)

Câu hỏi: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?

Trả lời: Từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An là dịu dàng, ấm áp, thương yêu.

Bài 3: Góc nhỏ yêu thương. (TV2 tập 1 trang 109)

Đoạn 1: (từ đầu.... đến từ trang sách)

Câu hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?

Trả lời: Thư viện xanh nằm ở trong sân trường, dưới vòm cây rợp mát.

Đoạn 2: (từ Sách, báo.... đến khúc nhạc vui)

Câu hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ?

Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

Đoạn 3: (Phần còn lại.)

Câu hỏi: Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương?

Trả lời: Vì các em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp.

Bài 4: Chuyện của thước kẻ. (TV2 tập 1 trang 114).

Đoạn 1: (từ đầu ..đến của cả ba.)

Câu hỏi : Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?

Trả lời: Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.

Đoạn 2: (từ Nhưng ít lâu sau … đến bãi cỏ ven đường.)

Câu hỏi: Vì sao thước kẻ bị cong?

Trả lời: Thước kẻ bị cong vì thấy mình giỏi quá, cứ ưỡn ngực mãi lên.

Đoạn 3: (Phần còn lại)

Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?

Trả lời: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ quay về xin lỗi bút mực và bút chì.

Bài 5: Mẹ của Oanh. (TV2 tập 1 trang 130).

Đoạn 1: (từ đầu đến bố cậu chế tạo)

Câu hỏi: Thái độ của Lan và Tuấn thế nào khi nói về công việc của bố mẹ mình?

Trả lời: Lan hãnh diện, Tuấn say sưa.

Đoạn 2: (từ Tới lượt Oanh … đến chờ mẹ chở về)

Câu hỏi: Mẹ của Oanh làm công việc gì ở trường?

Trả lời: Mẹ của Oanh làm lao công ở trường.

Đoạn 3: (Phần còn lại)

Câu hỏi: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy thế nào?

Trả lời: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy ửng đỏ mặt và đôi môi khẽ nở nụ cười.

2.

Câu 1: A. (0,5 điểm)

Câu 2: C. (0,5 điểm)

Câu 3: A. (0,5 điểm)

Câu 4: C. (0,5 điểm)

Câu 5: gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. (1 điểm)

Câu 6: Nêu được tên loài câu hoa (0,5 điểm)

Miêu tả được vẻ đẹp của cây (0,5 điểm)

Câu 7: búp nõn, ánh nến (tìm được mỗi từ được 0,5 điểm)

Câu 8: Đặt được đúng kiểu câu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)

Phần II: (10đ)

1. Chính tả: 4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 3 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kỹ năng (3 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

3.2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời

Ma trận đề kiểm tra

- Ma trận nội dung

Mạch kiến thức kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học: Kĩ thuật tính cộng, trừ các số không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100; So sánh một tổng với một hiệu; Cộng, trừ trong bảng; cộng, trừ có nhớ, không nhớ trong phạm vi 100.

Số câu

02

01

02

05

Số điểm

02

01

02

05

Đại lượng và đo đại lượng: Ngày giờ; đơn vị đo độ dài.

Số câu

01

01

02

Số điểm

01

01

02

Yếu tố hình học: Vẽ hình tứ giác; tính độ dài đường gấp khúc.

Số câu

01

01

02

Số điểm

01

01

02

Giải toán có lời văn: Bằng một phép trừ trong phạm vi 100.

Số câu

01

01

Số điểm

01

01

Tổng

Số câu

03

03

03

01

10

Số điểm

03

03

03

01

10

- Ma trận câu hỏi

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

1

Số học

Số câu

2

1

2

5

Câu số

1, 2

4

6, 7

Số điểm

2

1

2

5

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

1

2

Câu số

3

8

Số điểm

1

1

2

3

Yếu tố hình học

Số câu

1

1

2

Câu số

5

9

Số điểm

1

1

2

4

Giải toán có lời văn

Số câu

1

1

Câu số

10

Số điểm

1

1

Tổng số câu

3

3

4

10

Số điểm

3

3

4

10

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .

…………………………………………

Lớp: 2A…. .

Trường:…

Huyện : ……

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Toán

Ngày kiểm tra : …/…/2022

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Câu 1: Tính nhẩm (1 điểm)

8 + 4 = ……

9 + 7 = ……

16 - 8 = ……

14 – 9 = ……

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

18 + ...... = 43

53 - ...... = 16

Câu 3: Một ngày có: (1 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. 6 giờ

B. 12 giờ

C. 24 giờ

Câu 4: Đặt tính rồi tính là: (1 điểm)

54 + 39               68 - 25

Câu 5: Trong hình bên có: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời

A. 4 đoạn thẳng

B. 5 đoạn thẳng

C. 6 đoạn thẳng

Câu 6: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

30 + 15 ... 86 - 39                             60 – 24 ... 23 + 27

Câu 7: Tính: (1 điểm)

a) 26 + 24 – 15 = ……………             b) 72 – 48 + 37 = ………………..

= …………….                                                               = ………………..

Câu 8: Chọn đáp án đúng: (1 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

An cao hơn Bình 8cm, Bình cao hơn Long 6cm. Vậy An cao hơn Long là:

A. 2cm

B. 14cm

C. 7cm

Câu 9: Độ dài đường gấp khúc bên là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. 17cm

B. 9cm

C. 11cm

Câu 10: Bài toán (1 điểm)

Lớp 2A có 35 học sinh, trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ ?

GỢI Ý THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN:

Mỗi câu 1 điểm

Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 2: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

Câu 3: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm

Câu 4: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm (đặt tính 0,25 điểm, kết quả 0,25 điểm)

Câu 5: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm

Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 7: Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm (đúng mỗi bước tính được 0,25 điểm)

a) 26 + 24 – 15 = 50 – 15

= 35

b) 72 – 48 + 37 = 24 + 37

= 61

Câu 8: Khoanh đúng đáp án B, được 1 điểm

Câu 9: Khoanh đúng đáp án C, được 1 điểm

Câu 10:

- Lời giải 0,25 điểm

- Phép tính 0,5 điểm

- Đáp số và đơn vị 0,25 điểm.

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 2A có là:

35 - 18 = 17 (học sinh)

Đáp số: 17 học sinh.

3.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 sách Chân trời

I. Read and circle

1. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 Phonics Smart số 2

A. Three pens

B. Two pens

2. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 Phonics Smart số 2

A. He is doing a quiz

B. He is flying a kite

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 Phonics Smart số 2

A. The cat is on the sofa

B. The cat is under the sofa

4. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 Phonics Smart số 2

A. She likes singing

B. She likes swimming

5. Đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 2 Phonics Smart số 2

A. I have got a yacht

B. I have got a train

Xem đáp án

1. B

2. A

3. A

4. B

5. A

II. Choose the correct words

1. What __________ we need?

A. do

B. does

2. Let’s __________.

A. sing

B. singing

3. Where ___________ the dogs?

A. is

B. are

4. I’d like a pink ____________

A. dress

B. shoes

5. This ________ my birthday party.

A. is

B. are

Xem đáp án

1. A

2. A

3. B

4. A

5. A

III. Reorder the words to make sentences

1. is/ She/ singing/ ./

_____________________________________

2. under/ The dog/ the tree/ is/ ./

_____________________________________

3. I’d/ vest/ a/ like/ new/ ./

_____________________________________

4. is/ grandma/ my/ This/ ./

_____________________________________

5. are/ Where/ robots/ the/ ?/

_____________________________________

Xem đáp án

1. She is singing.

2. The dog is under the tree.

3. I’d like a new vest.

4. This is my grandma

5. Where are the robots?

4. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức Sách mới

PHÒNG GD&ĐT .......

TRƯỜNG TH ..........

(Đề gồm 01 trang)

Họ và tên:.........................................

Lớp: 2A:......

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

Môn: Đạo đức- Lớp 2

Năm học: 2021-2022

Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra: …./…./2022

Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này

Điểm

Nhận xét của giáo viên

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

Em hãy khoanh vào đáp án đúng nhất?

Câu 1 (1 điểm) Những việc làm nào thể hiện tình yêu quê hương?

A. Hái hoa bẻ cành cây ven đường.

B. Quét dọn đường làng, ngõ xóm.

C. Vứt rác xuống ao hồ.

Câu 2. (1 điểm) Những việc nào dưới đây thể hiện kính trọng thầy giáo, cô giáo?

A. Nói leo trong giờ học.

B. Tự ý đi ra ngoài trong giờ học.

C. Chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo.

Câu 3. (1 điểm) Những hành vi nào thể hiện sự yêu mến bạn bè?

A. Tớ cho bạn mượn bút này!

B. Lêu lêu, bị cô giáo nhắc nhở!

C. Đừng chơi với cái hoa nhé!

Câu 4. (1 điểm) Giờ ra chơi, em và bạn chơi đuổi bắt không may bạn bị ngã đau em sẽ làm gì?

A. Mặc kệ bạn.

B. Đỡ bạn đứng dậy và hỏi bạn có đau không.

C. Bạn ngã đau kệ bạn mình chạy đi chỗ khác chơi.

Câu 5. (1 điểm) Khi em mắc lỗi em phải?

A. Nhận lỗi và sửa lỗi.

B. Đổ lỗi cho người khác.

C. Không cảm thấy lo lắng.

Câu 6. (1 điểm) Những việc làm nào thể hiện bảo quản tốt đồ dùng các nhân?

A. Vẽ viết tùy tiện vào sách vở.

B. Để sách,vở lẫn lộn, lung tung.

C. Sắp sếp đồ dùng theo từng loại, từng ngăn.

Câu 7. (1 điểm) Em có cảm xúc như thế nào trong tình huống sau: “Em làm bài tốt”?

A. Lo sợ

B. Vui

C. Buồn

Câu 8. (1điểm) Trên sân trường em thấy cô giáo mang nhiều đồ dùng dạy học trên tay em sẽ:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Khi em ở nhà một mình, có người lạ gõ cửa em sẽ:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Câu 10. (1 điểm) Theo em, khi nhận được sự giúp đỡ cùa người khác em phải làm gì?

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Đáp án:

Câu

Đáp án đúng

Điểm

Câu 1

B.Quét dọn đường làng, ngõ xóm.

1điểm

Câu 2

C. Chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo.

1 điểm

Câu 3

A. Tớ cho bạn mượn bút này!

1 điểm

Câu 4

B. Đỡ bạn đứng dậy và hỏi bạn có đau không.

1 điểm

Câu 5

A. Nhận lỗi và sửa lỗi.

1điểm

Câu 6

C. Sắp sếp đồ dùng theo từng loại, từng ngăn

1 điểm

Câu 7

B. Vui

1 điểm

Câu 8

Em sẽ mang giúp thầy, cô.

* Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời……

1 điểm

Câu 9

Không mở cửa chờ bố mẹ về

* Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời……

1điểm

Câu 10

Em phải nói lời cảm ơn....

* Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời……

1 điểm

5. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm Sách mới

PHÒNG GD&ĐT .........

TRƯỜNG TH ...........

(Đề gồm 01 trang)

Họ và tên:.........................................

Lớp: 2A:......

ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG LỚP 2

Môn: HĐTN

Năm học: 2021-2022

Thời gian 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày kiểm tra: …./…./2022

Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này

Điểm

Nhận xét của giáo viên

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

ĐỀ BÀI

Câu 1 (1 điểm) Tết trung thu vào ngày nào?

A. Ngày 15/8 dương lịch hàng năm

B. Ngày 15/8 âm lịch hàng năm

C. Ngày 15/10 hàng năm

Câu 2. (1 điểm) Để đồ dùng học tập luôn được gọn gàng ngăn nắp em phải làm gì?

A. Để sách,vở lẫn lộn, lung tung

B. Sắp xếp đồ dùng sách vở ngay ngắn, theo từng loại,từng ngăn.

C. Vẽ viết tùy tiện vào sách vở.

Câu 3. (1 điểm) Theo em thế nào là một tình bạn đẹp?

A. Biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong cuộc sống

B. Hay nói xấu bạn

C. Coi thường bạn

Câu 4. (1 điểm) Tết nguyên đán em cùng người thân làm những công việc gì?

A. Không dọn dẹp

B. Chỉ thích đi mua đồ ăn

C. Dọn dẹp nhà cửa, bày mâm ngũ quả, đi chợ sắm tết.

Câu 5. (1 điểm) Để giữ gìn vệ sinh môi trường em phải làm gì?

A. Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường.

B. Vứt rác bừa bài

C. Hái hoa, bẻ cành cây, giẫm lên cỏ

Câu 6. (1 điểm) Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em phải làm gì?

A. Gặp thầy cô không chào hỏi.

B. Làm bưu thiếp tặng cô nhân ngày 20/11

C. Không quan tâm.

Câu 7. (1 điểm) Để phòng tránh bị bắt cóc em phải làm gì?

A. Nhận quà của người lạ.

B. Khi ở nhà một mình không cho người lạ vào nhà.

C. Ăn đồ ăn người lạ cho

Câu 8. (1 điểm) Đối với người khuyết tật em cần có thái độ như thế nào?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Vì sao em phải biết ơn thầy, cô giáo?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Câu 10. (1 điểm) Theo em thế nào là trường học hạnh phúc?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Đáp án:

PHÒNG GD&ĐT ..........

TRƯỜNG TH ...............

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HĐTN LỚP 2 NĂM HỌC: 2021- 2022

Câu

Đáp án đúng

Điểm

Câu 1

B. Ngày 15/8 âm lịch hàng năm

1điểm

Câu 2

B. Sắp xếp đồ dùng sách vở ngay ngắn, theo từng loại,từng ngăn.

1 điểm

Câu 3

A. Biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong cuộc sống

1 điểm

Câu 4

B. Dọn dẹp nhà cửa, bày mâm ngũ quả, đi chợ sắm tết.

1 điểm

Câu 5

A. Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường.

1điểm

Câu 6

B. Làm bưu thiếp tặng cô nhân ngày 20/11

1 điểm

Câu 7

B. Khi ở nhà một mình không cho người lạ vào nhà.

1 điểm

Câu 8

Đối với người khuyết tật em luôn yêu thương, chia sẻ, hết lòng giúp đỡ họ…..

* Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời……

1 điểm

Câu 9

Thầy cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người. thầy cô cho ta tri thức để bước vào đời….

* Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời……

1 điểm

Câu 10

Đến trường em được học tập, vui chơi, tham gia các hoạt động của nhà trường , được thầy cô quan tâm và đối xử công bằng.

* Câu hỏi mở. Có nhiều câu trả lời……

1 điểm

-------------------------------------------------

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 tất cả các môn Sách mới năm 2022 trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

6. Đề thi học kì 2 lớp 2 Các môn